Quyền Tự do của nhân dân Việt Nam đã được Hiệp định sơ bộ 6–3–1946 đề cập như thế nào
A. Pháp phải công nhận Việt Nam là quốc gia tự do nhưng vẫn nằm trong Khối Liên hiệp Pháp.
B. Tự do nhưng không có quân đội
C. Tự do nhưng phụ thuộc Pháp về tài chính.
D. Tự do nhưng không có nghị viện riêng.
Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí kết với Pháp vì lí do nào dưới đây?
A. Có thời gian chuyển các cơ quan đầu não đến nơi an toàn
B. Tránh đụng độ với nhiều kẻ thù trong cùng một lúc
C. Để nhanh chóng loại bỏ ngoại xâm và nội phản
D. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để phát triển lực lượng
Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí kết với Pháp vì lí do nào dưới đây?
A. Có thời gian chuyển các cơ quan đầu não đến nơi an toàn
B. Tránh đụng độ với nhiều kẻ thù trong cùng một lúc
C. Để nhanh chóng loại bỏ ngoại xâm và nội phản
D. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để phát triển lực lượng
Trong bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia
A. tự trị
B. độc lập, tự do
C. độc lập
D. tự do
Trong bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia
A. tự trị.
B. độc lập, tự do.
C. độc lập.
D. tự do.
Trong nội dung Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Pháp đã công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là quốc gia:
A. Độc lập.
B. Tự do.
C. Tự trị.
D. Dân chủ.
Trong nội dung Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Pháp đã công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là quốc gia
A. tự do
B. dân chủ
C. độc lập
D. tự trị
Trong nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946), Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
A. một quốc gia độc lập.
B. một quốc gia độc lập, tự do.
C. một quốc gia tự trị
D. một quốc gia tự do.
Trong nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946), Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
A. một quốc gia độc lập
B. một quốc gia độc lập, tự do
C. một quốc gia tự trị
D. một quốc gia tự do