\(\frac{1}{6x^2y^3}=\frac{7x^2}{42x^4y^3},\frac{-5}{21xy^2}=\frac{-10x^3y}{42x^4y^3},\frac{3}{14x^4y}=\frac{3y^2}{14x^4y^3}\)
\(\frac{1}{6x^2y^3}=\frac{7x^2}{42x^4y^3},\frac{-5}{21xy^2}=\frac{-10x^3y}{42x^4y^3},\frac{3}{14x^4y}=\frac{3y^2}{14x^4y^3}\)
Qui đồng mẫu thức các phân thức:
\(a,\dfrac{1}{6x^2y^3};\dfrac{-5}{21xy^2};\dfrac{3}{14x^4y}\)
\(b,\dfrac{2}{x^3-y^3};\dfrac{2x+1}{x^2-y^2}\)
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau
a) 25/14x^2y và 14/21xy^5
b)11/102x^4y và 3/34xy^3
c)3x+1/12xy^4 và y-2/9x^2y^3
Qui đồng mẫu thức các phân thức:
\(\dfrac{-3}{x^2+6x+8};\dfrac{5}{x^2-16}\) và \(\dfrac{1}{x^2-2x-8}\)
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}\):\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
giúp mik với mik cần gấp
Quy đồng mẫu thức của các phân thức
1. \(\dfrac{x-y}{2x^2-4xy+2y^2};\dfrac{x+y}{2x^2+4xy+2y^2};\dfrac{1}{y^2-x^2}\)
2. \(\dfrac{1}{x^2+8x+15};\dfrac{1}{x^2+6x+9}\)
3. \(\dfrac{1}{\left(a-b\right)\left(b-c\right)};\dfrac{1}{\left(c-b\right)\left(c-a\right)};\dfrac{1}{\left(b-a\right)\left(a-c\right)}\)
Qui đồng mẫu thức các phân thức:
\(\dfrac{1}{2x^2+3x-5}\) và \(\dfrac{x+2}{4x-x^2-3}\)
Qui đồng mẫu thức các phân thức:
\(\dfrac{2}{x^3-y^3};\dfrac{1}{x+y}\) và \(\dfrac{2x+1}{x^2-y^2}\)
Rút gọn các phân thức sau:
a) \(\dfrac{x^2-4xy+4y^2}{xy-2y^2}\)
b) \(\dfrac{x^3-36x}{x^2+6x}\)
Qui đồng mẫu thức các phân thức:
\(\dfrac{2}{x^3-y^3}\) và \(\dfrac{2x+1}{x^2-y^2}\)