Quan sát hình 26.1- Lược đồ tự nhiên châu Phi ( trang 83-sgk). Em hãy hoàn thành phiếu bài tập sau:
Phiếu bài tập về Địa hình
ĐỊA HÌNH CHÂU PHI | |
Tên các sơn nguyên |
|
Tên các bồn địa |
|
Tên các đồng bằng |
|
Tên các dãy núi |
|
Hướng nghiêng địa hình |
|
Nhận xét chung địa hình |
|
Phiếu bài tập về Khoáng sản
KHOÁNG SẢN CHÂU PHI | |
Các khoáng sản chính | Sự phân bố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Học sinh hoàn thành phiếu bài tập vào vở soạn.
Bảng 2 trước(bảng 1 làm sau)
Các khoáng sản chính
Sự phân bố
Dầu mỏ, khí đốt | Đồng bằng ven biển Bắc Phi và Tây Phi (ven vịnh Ghi-nê) |
Sắt | Dãy núi trẻ At-lát |
Vàng | Khu vực Trung Phi (gần xích đạo), các cao nguyên ở Nam Phi |
Cô-ban, man-gan, đồng, chì, kim cương, urani | Các cao nguyên Nam Phi |
Tên các sơn nguyên: Ê-tô-ô-pi-a; Đông Phi
Tên bồn địa: Sát, Nin thượng, Công-gô, Ca-la-ha-ri
Tên dãy núi: At-lat( Ti-be-xti, Bi-ê<-- khối núi)
Hướng nghiêng chính:đông nam – tây bắc
NX chung: Địa hình châu Phi khá đơn giản. Có thể coi toàn bộ lục địa là một khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m; trên đó chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp. Phần đông của lục địa được nâng lên mạnh, nền đá bị nứt vỡ và đổ sụp, tạo thành nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ hẹp và dài