– QHT là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.
– Các QHT thường dùng là : và, với, hay, hoặc, nhưng ,mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
– Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng 1 cặp QHT.
Các cặp QHT thường dùng là :
+ Vì…nên…; Do…nên…; Nhờ …nên… ( biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả ).
+ Nếu …thì…; Hễ… thì… (biểu thị quan hệ giả thiết, điều kiện – kết quả ).
+ Tuy …nhưng…; Mặc dù… nhưng… (biểu thị quan hệ tương phản, nhượng bộ, đối lập ).
+ Không những… mà còn…; Không chỉ… mà còn… (biểu thị quan hệ tăng tiến ).
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.
VD: và, với, hay, hoặc,...
Chúc em học tốt!!!
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.
–Các quan hệ từ thường dùng là : và, với, hay, hoặc, nhưng ,mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
– Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng 1 cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường dùng là :
+ Vì…nên…; Do…nên…; Nhờ …nên… ( biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả ).
+ Nếu …thì…; Hễ… thì… (biểu thị quan hệ giả thiết, điều kiện – kết quả ).
+ Tuy …nhưng…; Mặc dù… nhưng… (biểu thị quan hệ tương phản, nhượng bộ, đối lập ).
- QHT là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau. - Các QHT thường dùng là : và, với, hay, hoặc, nhưng ,mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,… - Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng 1 cặp QHT. Các cặp QHT thường dùng là : + Vì…nên…; Do…nên…; Nhờ …nên… ( biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả ). + Nếu …thì…; Hễ… thì… (biểu thị quan hệ giả thiết, điều kiện – kết quả ). + Tuy …nhưng…; Mặc dù… nhưng… (biểu thị quan hệ tương phản, nhượng bộ, đối lập ). + Không những… mà còn…; Không chỉ… mà còn… (biểu thị quan hệ tăng tiến )
I. Quan hệ từ là gì?
Trong chương trình Tiếng Việt tiểu học các em học sinh cũng đã học về khái niệm quan hệ từ. Trong chương trình Văn 7 loigiaihay sẽ nêu lại một số ý chính về khái niệm của từ loại này.
Dựa theo sách giáo khoa Ngữ Văn 7 có giải thích khái niệm: quan hệ từ là những từ dùng biểu thị mối quan hệ bộ phận trong 1 câu hoặc trong một đoạn văn. Như mối quan hệ giữa câu và câu hoặc câu và câu trong đoạn văn.
Mối quan hệ này có sự đa dạng như:
– Biểu thị mối quan hệ so sánh.
– Biểu thị mối quan hệ sở hữu.
– Biểu thị mối quan hệ nguyên nhân – kết quả (nhân quả).
II. Chức năng của quan hệ từ
Trong câu, quan hệ từ dù chỉ là thành phần nhỏ nhưng lại quan trọng và cần thiết để làm rõ nghĩa của câu hoặc cả đoạn văn. Chúng có chức năng liên kết từ, cụm từ hay rộng hơn là liên kết các câu lại với nhau. Vì thế mà còn có tên gọi là từ nối, kết từ.
III. Cách dùng quan hệ từ
a. Cách dùng
Trong văn nói hoặc văn viết thông thường có một số trường hợp nhất định phải dùng quan hệ từ bởi nếu không dùng quan hệ từ nghĩa của câu sẽ bị thay đổi, như vậy không thể thiếu quan hệ từ.
Tuy nhiên trong vài trường hợp dùng hoặc không dùng quan hệ từ đều được bởi những câu đó đã rõ nghĩa.
b. Các quan hệ từ thường gặp
Trong câu có rất nhiều quan hệ từ dễ dàng tìm thấy. Các quan hệ từ thường xuất hiện đó là: và, với, nếu, thì, của, những, như…
Nhớ đọc thêm các ví dụ bên dưới sẽ giúp các em hiểu bài học hơn.
IV. Phân loại
Có mấy loại quan hệ từ? thông thường sẽ chia làm 2 loại như sau:
– Quan hệ từ phục vụ cho quan hệ đẳng lập với một số từ nối đặc trưng như: và, với, rồi, nhưng, mà, hay, hoặc,…
– Quan hệ từ phục vụ cho quan hệ chính phụ với một số từ nối đặc trưng như: với, vì, của, rằng, tại, bởi, do, nên, để…
V. Ví dụ về quan hệ từ
– Chiếc xe đạp đó của chú tôi.
=> Biểu thị quan hệ sở hữu.
– Vì xe hỏng nên tôi không thể đi chơi.
=> mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
– Nếu trời nắng tôi sẽ đi chơi bóng chuyền vào chiều mai.
=> mối quan hệ điều kiện – kết quả.
– Hoa xinh đẹp như tiên giáng trần.
=> Biểu thị quan hệ so sánh giữa người và tiên.
VI. Khi nào nên dùng và không cần dùng quan hệ từ?
Phân tích câu bên dưới để hiểu hơn về trường hợp bắt buộc dùng và không cần thiết dùng quan hệ từ.
– Điện thoại Iphone mà anh vừa mới mua.
=> Bỏ quan hệ từ nghĩa vẫn không thay đổi (không bắt buộc dùng quan hệ từ).
– Em gái tôi giỏi về Văn.
=> Bỏ quan hệ từ nghĩa vẫn không thay đổi (không bắt buộc dùng quan hệ từ).
– Chiếc xe đạp đó của chú tôi.
=> Bắt buộc dùng quan hệ từ bởi nghĩa của câu không rõ ràng.
– Hôm nay, tôi làm việc ở nhà
=> Bắt buộc dùng quan hệ từ bởi nếu bỏ quan hệ từ nghĩa của câu sẽ bị thay đổi (“làm việc ở nhà” bị đổi nghĩa sang “làm việc nhà”).
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả,... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.