Có 4 loài thuỷ sinh vật sống ở 4 địa điểm khác nhau của cùng 1 khu vực địa lí: loài 1 sống trên mặt đất gần bờ biển, loài 2 sống dưới nước ven bờ biển, loài 3 sống trên lớp nước mặt ngoài khơi, loài 4 sống dưới đáy biển sâu 1000 mét. Loài hẹp nhiệt nhất là loài:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau:
(1) Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước; tôm, cá, cua, ốc,…
(2) Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ.
(3) Các chất lắng đọng tích tụ ở đáy làm cho đầm bị nông dần. Thành phần sinh vật thay đổi: các sinh vật thuỷ sinh ít dần, đặc biệt là các loài động vật có kích thước lớn.
(4) Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, xuất hiện cỏ và cây bụi.
Trật tự đúng của các giai đoạn trong quá trình diễn thế trên là
A. (2)→(1)→(4)→(3).
B. (3)→(4)→(2)→(1).
C. (1)→(2)→(3)→(4).
D. (1)→(3)→(4)→(2).
Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau:
(1) Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước; tôm, cá, cua, ốc,...
(2) Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ.
(3) Các chất lắng đọng tích tụ ở đáy làm cho đầm bị nông dần. Thành phần sinh vật thay đổi: các sinh vật thủy sinh ít dần, đặc biệt là các loài động vật có kích thước lớn.
(4) Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, xuất hiện có và cây bụi.
Trật tự đúng của các giai đoạn trong quá trình diễn thế trên là
A. (2) → (1) → (4)→ (3)
B. (3) → (4) → (2) → (1)
C. (1) → (2) → (3) → (4)
D. (1) → (3) → (4) → (2)
Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cộng sinh?
(1) Ở biển, các loài tôm, cá nhỏ thường bò trên thân cá lạc, cá dưa để ăn các kí ngoại kí sinh sông ở đây làm thức ăn.
(2) Sáo thường đậu trên lưng trâu, bò để bắt ruồi ăn.
(3) Ở biển, cá ép luôn tìm đến các loài động vật lớn rồi ép chặt thân vào để “đi nhờ”, kiếm thức ăn và hô hấp.
(4) Phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
(5) Địa y sống bám vào cây gỗ.
(6) Vi sinh vật sống trong ruột mối.
(7) Tảo nở hoa gây ra thủy triều đỏ.
Có bao nhiêu ví dụ về mối quan hệ cộng sinh?
A. 3
B. 2
C. 1.
D. 4
Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau:
(1) Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước, tôm, cá, cua, ốc,...
(2) Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ.
(3) Các chất lắng đọng tích tụ ở dáy làm cho đầm bị nống dần. Thành phần sinh vật thay đổi, các sinh vật thuỷ sinh ít dần, các sinh vật trên cạn xuất hiện tăng dần.
(4) Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, có và cây bụi chiếm ưu thế.
Trật tự đúng của các giai đoạn trong quá trình diễn thế ở hồ nước là
A. (2)→(1)→(4)→(3)
B. (3)→(4)→(2)→(1).
C. (1)→(2)→(3)→(4)
D. (1)→(3)→(4)→(2)
Cho các ví đụ sau:
I. Một số loài cá sống ở các vùng khe chật hẹp dưới đáy biển có hiện tượng cá đực tiêu giảm kích thước kí sinh trên cá cái.
II. Cá mập con mới nở sử dụng các trứng chưa nở làm thức ăn.
III. Lúa và cỏ dại cạnh tranh giành nước và muối khoáng.
IV. Các con sư tử đực đánh nhau để bảo vệ lãnh thổ.
V. Tảo giáp nở hoa gây độc cho các loài tôm, cá.
Có bao nhiêu ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Khi nói về giới hạn sinh thái, xét các kết luận sau đây:
(1) Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng
(2) Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực
(3) Ở cơ thể con non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành
(4) Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn
Có bao nhiêu kết luận đúng
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Trong một hồ nước có nhiều loài cá cùng sinh sống với nhau, có loài sống nổi trên tầng mặt, có loài sống ở sát tầng đáy, có loài ăn tảo và thực vật, có loài ăn các loại ấu trùng trong nước,... Khi nói về các loài các trong hồ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:
I. Các loài cá trong ao có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau.
II. Các loài cá đều sống trong hồ nên có cùng ổ sinh thái về nơi sống.
III. Các loài cá trong ao có cùng ổ sinh thái về tầng nước trong hồ.
IV. Sự cạnh tranh diễn ra mạnh mẽ giữa các loài cá sống ở gần mặt nước và các loài cá sống ở sát tầng đáy
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Có bao nhiêu biện pháp bảo vệ và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển?
(1) Khai thác hợp lý và kết hợp với bảo vệ các loài sinh vật
(2) Bảo mệ môi trường sống của các loài sinh vật biển quý hiếm
(3) Bảo vệ các hệ sinh thái ven bờ như : rừng ngập mặn, san hồ, đầm đá, bãi ngập triều
(4) Bảo vệ môi trường biển bằng cách hạn chế ô nhiễm dầu, rác thải, thuốc trừ sâu…
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1