c/ Xác định khoảng cách từ vật đến thấu kính và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
Một vật AB cao 2 cm được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính này một khoảng 8 cm ,biết thấu kính có tiêu cự 12cm.
a) Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính. Nêu đặc điểm của ảnh?
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và đọ cao của ảnh?
Đặt một vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm Điểm A nằm trên trục chính.cho ảnh A’B’là ảnh thật . Khoảng cách từ vật đến ảnh là 120cm a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính b) Tính khoảng cách từ vật đến thấu kính
Đặt 1 vật AB cao 15cm vuông góc với trục chínha thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30cm, vật đặt cách thấu kính 1 khoảng là 45cm
a. Ảnh A’B’ là thật hay ảo? Tại sao? Ảnh A’B’ có đặc điểm gì?
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh?
đặt một vật sáng ab có dạng mũi tên cao 2cm vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 16cm thấu kính có tiêu cự là 12cm a, dựng ảnh b, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của vật A’B’
Cho vật sáng AB cao 6 mm đặt vuông góc với trục chính của Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12 cm, Điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm thấu kính là 8 cm. a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính . Ảnh A’B’ có đặc điểm gì ? c) Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính , chiều cao của ảnh.
Cho một vật sáng AB đặt trước TKHT có tiêu cự là 45cm, A nằm trên trục chính, AB cách thấu kính một khoảng d = 15cm.
a. Dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính (theo đúng tỉ lệ) và cho biết đây là ảnh ảo hay ảnh thật ?
b. Dựa vào hình vẽ, hãy chứng minh bằng hình học tìm khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và độ lớn của ảnh?
một vật sáng AB đặt trước thấu kính l có tiêu cự f cho ảnh A phẩy B phẩy đường thẳng xy là trục chính của thấu kính Hỏi l là thấu kính gì Vì sao hãy trình bày cách để xác định quan tâm các tiêu điểm F của thấu kính biết khoảng cách từ vật đến ảnh là A phẩy = 8 cm AB = 6 cm A phẩy B phẩy = 10 cm Tính khoảng cách từ vật đến thấu kính và độ dài tiêu cự của thấu kính
1.Vật AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm. Nhìn qua thấu kính thấy ảnh A’B’ cao gấp hai lần AB. Khoảng cách từ vật đến kính là
60cm.
15cm.
30cm.
10cm.
2. Vật AB đặt cách thấu kính phân kì một khoảng 32cm cho ảnh A’B’ bằng AB/4. Khoảng cách từ A’B’ đến thấu kính là
12cm
8cm
16cm
18cm
3. Đặt vật sáng AB trước một thấu kính phân kì cho ảnh cao 0,8cm. Giữ nguyên vị trí vật thay thấu kính phân kì bằng một thấu kính hội tụ có cùng độ lớn tiêu cự và được đặt ở vị trí cũ của thấu kính phân kì thì thu được ảnh thật cao 4cm, khi đó khoảng cách giữa hai ảnh của vật trong hai trường hợp là 72cm. Tiêu cự của mỗi thấu kính và chiều cao của vật lần lượt là
f = 20cm, AB = 4cm.
f = 30cm, AB = 2cm.
f = 20cm, AB = 2cm.
f = 30cm, AB = 4cm.
4. Vật AB đặt trước một thấu kính O và vuông góc với trục chính của thấu kính, cho ảnh A’B’ cùng chiều và ở gần thấu kính hơn so với vật. Thông tin nào sau đây là sai ?
Ảnh A’B’ là ảnh ảo.
Thấu kính O là thấu kính hội tụ.
Ảnh A’B’ nhỏ hơn vật.
Thấu kính O là thấu kính phân kì.