ta nhúm quỳ tím
có 1 chất làm quỳ tím chuyển đỏ:HCl
cong lại là BaCl2,K2SO4
sau đó ta cho BaCl2 vào mẫu thử
có kết tủa :K2SO4
còn lại là BaCl2
K2SO4+BaCl2->BaSO4+2KCl
ta nhúm quỳ tím
có 1 chất làm quỳ tím chuyển đỏ:HCl
cong lại là BaCl2,K2SO4
sau đó ta cho BaCl2 vào mẫu thử
có kết tủa :K2SO4
còn lại là BaCl2
K2SO4+BaCl2->BaSO4+2KCl
ĐỀ KIỂM TRA - HÓA HỌC 10
Câu 1: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch không màu sau:
NaOH, HCl, NaCl, NaNO3, NaBr
Câu 2: Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
KMnO4 → Cl2 → NaCl → Cl2 → Br2 → I2
Câu 3: Cho 11,1 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp trên.
b) Tính nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 4: Cho a gam dung dịch HCl C% tác dụng hết với một lượng hỗn hợp 2 kim loại Na dư và K dư, thấy khối lượng H2 bay ra là 0,05a gam.Tìm C%.
1)Chất tác dụng với H2O tạo ra khí oxi là:
A. Flo B. Clo C. Brom D. Iot
2)Trong dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng dung dịch HCl:
A. CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2 B. Fe2O3, KMnO4, Cu
C. dd AgNO3, MgCO3, BaSO4 D. Fe, CuO, Ba(OH)2
3)Thêm dần dần nước Clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột. Hiện tượng quan sát được là:
A. dung dịch hiện màu xanh B. dung dịch hiện màu vàng lục
C. có kết tủa màu trắng D. có kết tủa màu vàng nhạt
4)Cho phản ứng sau:
(1)NaBr + Cl2-----> (2)F2 + H2O-------->
(3)MnO2 + HCl đặc--------------> (4)SiO2 + HF------------->
Các phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. (1), (2), (3) B. (1), (3), (4) C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (4)
5)Cho các dung dịch riêng biệt sau: NaNO3, HCl, KCl, HNO3. Chỉ dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3 có thể phân biệt được:
A. 1 dung dịch B. 2 dung dịch C. 3 dung dịch D. 4 dung dịch
Cho 9,15 g hỗn hợp g gồm Cu Al Zn vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn và 3,2 g một chất rắn x không tan vào dung dịch Y Sau đó lọc Bỏ chất rắn X cô cạn dung dịch Y thu được một lượng muối khan Z a/ Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra b/ Tính khối lượng muối Z
Hoà tan 33,6g hỗn hợp gồm Fe và CaO vào dung dịch HCL dư , sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (dktc ). a, Viết phương trình hoá học cho phản ứng đã xảy ra. b, Tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
1)Dung dịch HI không phản ứng được với dung dịch
A. NaOH B. Na2O3 C. H2SO4 D. NaCl
2)Hoà tan 6,5gam kim loại R trong dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí H2. R là:
A. Fe B. Zn C. Mg D. Al
3)Trộn 0,2 lít dung dịch HCl 1M với 0,3 lít dung dịch HCl 2M thì thu được dung dịch có nồng độ mol/lít là:
A. 1,5M B. 1,2M C. 1,6M D. 0,15M
4)Chất M là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 gam M tác dụng với lượng dư bạc nitrat thì thu được 0,376 gam kết tủa thu được là:
A. CaF2 B. CaCl2 C. CaBr2 D. CaI2
5)Cho lượng dung dịch AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 2,56 gam B. 2,72 gam C.2,87 gam D. 2,93 gam
giải ra giúp mình với
Cho 13 gam hỗn hợp gồm benzen và stiren làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom. Tỉ lệ mol benzen và stiren trong hỗn hợp ban đầu là:
Cho 1,04 gam hỗn hợp gồm Mg và CUO tác dụng vs 250 ml dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 224 ml khí H2 ở đktc. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu ? Tính Cₘ dung dịch HCl đã dùng ? Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
1. cần phải dùng 150ml dung dịch hcl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%. Tính nồng độ mol của dung dịch hcl
2. khi cho 50g dung dịch hcl vào 1 cốc đựng NaHCO3 (dư) thì thu được 2,24 lít khí ở đktc. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch hcl
3. cho 30,36g hỗn hợp Na2CO3 và CaCO3 tác dụng với dung dịch Hcl 2M (dư) thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch A.
a. tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b. tính thể tích dung dịch hcl đã dùng biết nó còn dư 20% so với lượng cần dùng
Nhỏ 300ml K2SO4 1M vào 416g dd BaCl2 10% ( D= 2,08 g/ml) thu đc dd X và a gam kết tủa. Xác định a và nồg độ mol của các chất trong X.