Phép lai phân tích có 1 trong hai bố mẹ có tính trạng lặn (kiểu gen đồng hợp lặn), do vậy, I, III là những phép lai phân tích.
V không phải phép lai phân tích vì cá thể đem lai phân tích phải có tính trạng trội.
Đáp án cần chọn là: B
Phép lai phân tích có 1 trong hai bố mẹ có tính trạng lặn (kiểu gen đồng hợp lặn), do vậy, I, III là những phép lai phân tích.
V không phải phép lai phân tích vì cá thể đem lai phân tích phải có tính trạng trội.
Đáp án cần chọn là: B
Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
I. 5AA : 0,5aa.
II. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
III. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.
IV. 0,75AA : 0,25aa
V. 100% AA.
VI. 100% Aa.
A. 4.
B. 2.
C. 3
D. 5.
Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AAaa thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có bao nhiêu tỉ lệ giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
I. 100% Aa.
II. 1 AA: 2 aa: 1 Aa.
III. 4 Aa: 1 AA: 1 aa.
IV. 50% Aa: 50% aa.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Cho các kiểu gen sau
I. AAaa II. AAa III. AAAA IV. AA
Số kiểu gen đồng hợp là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phân tích? Biết rằng các alen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng.
(1)Aa x aa (2) Aa x Aa
(3)AA x aa (4) AABb x aabb
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂ Aa x ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, có 20% số tế bào khác xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo nên hợp tử F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Cơ thể đực không tạo ra được giao tử bình thường (A,a).
II. Cơ thể đực tạo ra được giao t ử AA chiếm tỉ lệ 5%, giao tử Aa chiếm tỉ lệ 5%.
III. Hợp tử bình thường có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 35%.
IV. Hợp tử lệch bội dạng thể một nhiễm chiếm tỉ lệ 15%; thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ 15%.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBB, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li giảm phân I chiếm 16%, mọi diễn biến còn lại của giảm phân đều bình thường. Trong số bốn kết luận sau có bao nhiêu kết luận sai về phép lai trên?
I. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử không đột biến.
II. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử đột biến.
III. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 30,2%
IV. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 10,5%
V. Hợp tử chứa aa chiếm tỉ lệ 21%
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một cơ thể có kiểu gen Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cặp gen Bb di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd.
II. Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.
III. Hai cặp gen Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST.
IV. Bộ NST của cơ thể này là 2n = 8.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Một quần thể thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa: 0,16 aa.
II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu đuợc F1 có 91% số cây hoa đỏ.
III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng.
IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa
A. 1.
B. 3
C. 2
D. 4
Để F1 chỉ xuất hiện 1 loại kiểu hình, có bao nhiêu phép lai trong số các phép lai dưới đây đúng? Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn không hoàn toàn.
(1) AA x AA. (2) AA x Aa (3) AA x aa (4) aa x aa
(5) Aa x Aa. (6) Aa x aa.
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4