1. Một đa giác có n cạnh trong đó có một cạnh có độ dài bằng 1, độ dài các đường chéo là các số nguyên. Tìm tất cả các giá trị n có thể
2. Tì số nguyên dương lớn nhất sao cho sau khi gạch bỏ một số các chữ số của nó thì những chữ số còn lại (giữ nguyên) tạo thành một số không chia hết cho 11
Bạn phải đi dự sinh nhật của người thân và bạn có làm 1 ít bánh quy để chúc mừng , trên đường đi bạn phải đi qua 7 cái cầu . Mỗi lần qua cầu bạn phải nộp cho người giữ cầu 1/2 số bánh quy của bạn và người giữ cầu trả lại cho bạn 1 cái .
Vậy bạn cần phải đem theo bao nhiêu cái bánh , để khi đến được nhà người thân số bánh quy còn lại là 2 cái ???
Tìm Một số có hai chữ số biết rằng khi chia số ấy cho tổng hai chữ số của nó thì đc thương là 6 và dư 11. nêu chia số ấy cho tích hai chữ số của nó thì đc thương là 2 và dư 5
tìm 1 số có 2 chữ số,biết số đó gấp 7 lần chữ số hàng dơn vị của nó và nếu số cần tìm chia cho tổng các chữ số của nó thì đc thương la 4 và số dư là 3
em ko rõ lớp nào làm được bài toán này nên em chỉ chọn đại 1 lớp thôi, bài toán này chỉ thuộc dạng giải phương trình thôi nhưng em thấy khó quá -_-
có biến x và tập hợp dãy số nguyên K ( K[1], K[2], K[3], ... , K[n])
có tập hợp dãy số nguyên mod (mod[1], mod[2], mod[3], ..., mod[n]) với mỗi phần tử trong tập hợp mod đc tính theo công thức:
mod[i] = k[i] % x ( % là phép toán chia lấy phần dư, i là chỉ số phần tử tương ứng có trong K và mod).
có tập hợp dãy số nguyên int (int[1], int[2], int[3], ..., int[n]) với mỗi phần tử trong tập hợp int đc tính theo công thức:
mod[i] = k[i] / x ( / là phép toán chia lấy phần nguyên, i là chỉ số phần tử tương ứng có trong K và int).
smod là tổng của các phần tử có trong tập hợp mod ( smod = mod[1] + mod[2] + mod[3] + ... + mod[n] )
sint là à tổng của các phần tử có trong tập hợp int (sint = int[1] + int[2] + int[3] + ... + int[n])
T đc tính theo công thức sau : \(T = smod - sint - 12 * n\) (n là số phần tử của K như ở trên).
Ví dụ: có x = 922, tập hợp K có : K[1] = 3572 , K[2] = 3427 , K[3] = 7312 thì ta có:
mod[1] = 806, mod[2] = 661, mod[3] = 858
int[1] = 3, int[2] = 3, int[3] = 7
từ đó có smod = 2325 và sint = 13
K có 3 phần tử nên n = 3, từ đó có T =
T = 2325 - 13 - 12*3 = 2276
Giờ em đã có T và tập hợp K, tức là đã biết T và K[1], K[2], K[3], ..., K[n], lập công thức tính x
Em phải làm thế nào ạ ?
Chỉ biết mấy cái sau về đặc điểm của số chính phương mà không biết chứng minh . Các bạn giúp mình chứng minh nhé .
Số chính phương không bao giờ tận cùng là 2, 3, 7, 8.Khi phân tích 1 số chính phương ra thừa số nguyên tố ta được các thừa số là lũy thừa của số nguyên tố với số mũ chẵn.Số chính phương chia cho 4 hoặc 3 không bao giờ có số dư là 2; số chính phương lẻ khi chia 8 luôn dư 1.Công thức để tính hiệu của hai số chính phương: a^2-b^2=(a+b)x(a-b).Số ước nguyên duơng của số chính phương là một số lẻ.Số chính phương chia hết cho số nguyên tố p thì chia hết cho p^2.Tất cả các số chính phương có thể viết thành dãy tổng của các số lẻ tăng dần từ 1: 1, 1 + 3, 1 + 3 + 5, 1 + 3 + 5 +7, 1 + 3 + 5 +7 +9 v.v...Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết tổng hai chữ số của nó bằng 9 nếu lấy số đó chia cho số viết theo thứ tự ngược lại thì được thương là 2 và còn dư 18
Tìm một số có 2 chữ số biét rằng nếu đem số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì được thương là 4 dư 3. Còn nếu đem số đó chia cho tích các chữ số của nó thì được thương là 3 dư 5
Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ pt. Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết tổng hai chữ số của nó bằng 9 nếu lấy số đó chia cho số viết theo thứ tự ngược lại thì được thương là 2 và còn dư 18?
Tìm một số có hai chữ số biết rằng nếu đem chia số đó cho tổng các chữ số của nó thì được thương là 4 dư 3. Còn nếu đem chia số đó cho tích các chữ sốcủa nó thì được thương là 3 dư 5.