Đáp án C.
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Đáp án C.
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
(2) Trong các hợp chất, các kim loại đều chỉ có một mức oxi hóa duy nhất.
(3) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
(4) Tính chất vật lí chung của kim loại là do các electron tự do gây ra.
(5) Các kim loại Na, K và Al đều có thể tan tốt trong dung dịch KOH ở điều kiện thường.
(6) Kim loại Cu khử được F e 2 + trong dung dịch.
(7) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
Số phát biểu sai là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
(2) Trong các hợp chất, các kim loại đều chỉ có một mức oxi hóa duy nhất.
(3) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
(4) Tính chất vật lí chung của kim loại là do các electron tự do gây ra.
(5) Các kim loại Na, K và Al đều có thể tan tốt trong dung dịch KOH ở điều kiện thường.
(6) Kim loại Cu khử được F e 2 + trong dung dịch.
(7) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
Số phát biểu sai là
A.4
B.6
C.5
D.3
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy
(2) Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH
(3) Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội
(4) Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử
(5) Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều có màu trắng bạc và trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
(6) Các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Be đến Ba
(7) Các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất
(8) Ở nhiệt độ thường, các kim loại kiềm đều khử được nước, giải phóng H2
Số phát biểu đúng là:
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong không khí ẩm, bề mặt của gang bị ăn mòn điện hóa.
(b) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều tồn tại ở trạng thái rắn.
(c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
(d) Bán kính của nguyên tử kim loại luôn lớn hơn bán kính của nguyên tử phi kim.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất còn Cr là kim loại cứng nhất.
(b) Phản ứng hóa học giữa Hg và S xảy ra ngay ở điều kiện thường.
(c) Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển từ cực âm đến cực dương.
(d) Kim loại Cu chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất còn Cr là kim loại cứng nhất.
(b) Phản ứng hóa học giữa Hg và S xảy ra ngay ở điều kiện thường.
(c) Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển từ cực âm đến cực dương.
(d) Kim loại Cu chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Cho các phát biểu sau:
(1) Các tính chất vật lý của kim loại (tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim) do eletron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây nên.
(2) Kim loại nhẹ nhất là Li, nặng nhất là Os.
(3) Các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg) ở điều kiện thường.
(4) Cr là kim loại cứng nhất, Cs là kim loại mềm nhất.
(5) Về độ dẫn điện Ag > Cu > Au > Al > Fe.
(6) Tất cả các kim loại khi tác dụng với Hg đều cần phải đun nóng.
(7) Ở nhiệt độ cao tính dẫn điện của kim loại tăng.
(8) Tất cả các kim loại đều có thể tác dụng với O2 để tạo oxit.
(9) Để chuyên chở axit HNO3 và H2SO4 đặc, nguội người ta dùng những thùng chứa làm bằng Fe.
(10) Các kim loại mạnh hơn đều có thể đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối.
Số phát biểu đúng là?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Cho các phát biểu sau
1. Dùng dung dịch Fe(NO3)3 dư để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu và Ag.
2. Fe-C là hợp kim siêu cứng.
3. Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại khác bằng phương pháp thủy luyện.
4. Phương pháp cơ bản để điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối clorua nóng chảy của chúng.
5. Khi đốt nóng, các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy trong không khí.
6. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
7. Các kim loại kiềm đều dễ nóng chảy.
8. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
9. Tính chất hóa học của hợp kim hoàn toàn khác tính chất hóa học của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.
10. Nguyên tắc luyện thép từ gang là dùng O2 oxi hóa C, Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 6
C. 8
D. 7
Cho các phát biểu sau
(1) So với các kim loại khác trong cùng chu kì, nhôm có tính khử mạnh hơn.
(2) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.
(3) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu.
(4) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660°C.
(5) Trong các hợp chất nhôm có số oxi hóa +3.
(6) Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện.
(7) Nhôm tan được trong dung dịch NH3.
(8) Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
(9) Nhôm là kim loại lưỡng tính. Tổng số phát biểu đúng là?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cho các phát biểu sau:
(1) So với các kim loại khác trong cùng chu kì, nhôm có tính khử mạnh hơn.
(2) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.
(3) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu.
(4) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660oC
(5) Trong các hợp chất nhôm có số oxi hóa +3.
(6) Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện.
(7) Nhôm tan được trong dung dịch NH3.
(8) Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
(9) Nhôm là kim loại lưỡng tính.
Tổng số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6