Câu A ( NaCl + H2SO4 ---> NaHSO4 + HCl không thay đổi số oxi hóa )
Câu A ( NaCl + H2SO4 ---> NaHSO4 + HCl không thay đổi số oxi hóa )
Cho 14g hỗn hợp gồm Mg và CuO tác dụng vừa đủ với 255,5g dung dịch HCl 10%. a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho hỗn hợp X gồm (0,1 mol KMnO4; 0,15 mol KClO3; 0,2 mol CaOCl2; 0,25 mol K2MnO4) tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thu được V lít khí Cl2 (đktc) và dung dịch Y. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là
Cho 69, 6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol/l của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng tinh thể của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Kmno4,MnO2,K2Cr2O7 tác dụng dung dịch HCl( đặc) lấy dư đun nóng,thu được dd Y có 2,1168 lít khí Cl2 thoát ra, số mol HCl đã phản ứng là 0,39 mol .Cô cạn cẩn thận dd Y thu được a gam muối khan, cho a gam muối trên tác dụng dd AgNO3 dư thu được x gam muối kết tỉa.Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Giá trị của x là?
Bài 1, Sục khí clo dư vào dung dịch có chứa 19,04 gam KBr, 12,36 gam NaBr và 13,5 gam NaI. Phản ứng xong cô cạn dung dịch được m gam muối. Tính thể tích khí clo(đktc) đã phản ứng với hỗn hợp muối và m?
Bài 2, Cho 9,125 gam hỗn hợp X có chứa Al2O3, CuO, MgO tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa m gam muối. Tính m?
Bài 3, Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng 400 ml dung dịch X có chứa NaCl 0,05 M và NaI 0,15 M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính m?
Cho 13,2g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với 200ml dd HCl,sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2( đktc) a)tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu B) tính nồng độ Cm của dd hcl đã phản ứng C) tính tổng muối clorua thu được sau phản ứng
Cho dung dịch HCl đặc phản ứng với kali pemanganat thu được khí A. Dẫn khí A lần lượt vào các bình sau:
a) Bình chứa dung dịch KOH ở nhiệt độ thường.
b) Bình chứa dung dịch KOH đặc đun nóng đến gần 100oC.
c) Bình khí H2 rồi đem ra ánh sáng.
d) Bình có kim loại Fe nóng chảy.
Viết các ptpư xảy ra. Cho biết vai trò của clo trong mỗi phản ứng oxi hóa-khử đó.
Cho m (g) muối halogen của một kim loại kiềm phản ứng với 200 ml dung dịch axít H2SO4 đặc, nóng (lấy dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí X và hỗn hợp sản phẩm Y. Dẫn khí X qua dung dịch Pb(NO3)2 thu được 23,9 (g) kết tủa mầu đen. Làm bay hơi nước cẩn thận hỗn hợp sản phẩm Y thu được 171,2 (g) chất rắn A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được muối duy nhất B có khối lượng 69,6(g). Nếu cho dung dịch BaCl2 lấy dư vào Y thì thu được kết tủa Z có khối lượng gấp 1 ,674 lần khối lượng muối B.
1/ Tính nồng độ mol/1ít của dung dịch H2SO4 và m (g) muối.
2/ Xác định kim loại kiềm và halogen.
Cho 13.6g hỗn hợp A gồm Fe và Cuo tác dụng vừa đủ với v(lít) dd Hcl 2M sau phản ứng thu được 2.24 lít khí H2(đktc) A) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A B)tính thể tích dd Hcl đã phản ứng