Đáp án D
Phân tử khối của A là 46. Gọi công thức của oxit là NxOy
Có %N/%O=14x/16y= 30,43/69,57
suy ra x/y= 1/2 → Công thức đơn giản nhất là NO2
Mà MA= 46→ A là NO2
Đáp án D
Phân tử khối của A là 46. Gọi công thức của oxit là NxOy
Có %N/%O=14x/16y= 30,43/69,57
suy ra x/y= 1/2 → Công thức đơn giản nhất là NO2
Mà MA= 46→ A là NO2
Một oxit nitơ có tỉ khối hơi so với H2 là 54. Thành phần % khối lượng của oxi trong oxit đó là:
A. 46,67%
B. 25,92%
C. 74,074%
D. 53,33%
Một oxit X của Nitơ trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng (có 1 nguyên tử N). Tìm X :
A. NO
B. NO2
C. N2O
D. N2O4
Một oxit X của Nitơ trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng (có 2 nguyên tử N). Tìm X:
A. NO
B. NO2
C. N2O
D. N2O4
Hỗn hợp khí A chứa 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với khí nitơ là 1,35.
1. Xác định công thức phân tử 2 anken.
2. Nếu hiđrat hoá một lượng hỗn hợp A (giả sử hiệu suất là 100%) thì được hỗn hợp ancol B, trong đó tỉ lệ về khối lượng giữa ancol bậc một và ancol bậc hai là 43 : 50.
Hãy cho biết tên và phần trăm về khối lượng của từng ancol trong hỗn hợp B.
Cho dãy các oxit sau: SO2, NO2, NO, SO3, CrO3, P2O5, CO, N2O5, N2O. Số oxit trong dãy tác dụng được với H2O ở điều kiện thường là
A. 7
B. 5
C. 6
D. 8
Đốt cháy hoàn toàn 0,324 gam một hợp chất A cho sản phẩm qua bình đựng CusO4 khan thấy khối lượng bình tăng 0,216 gam và 2 bình đựng NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 0,924 gam tỉ khối của A so với H2 bằng 54 xác định CTPT và CTCT của A
cho 7,95 g hỗn hợp B gồm HCOOH và CH3COOH phản ứng vừa đủ với Na thu được 1,68 L H2(đktc)
a, viết phương trình hóa học xảy ra
b, Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp B
cíu t điiiii
Hiđrocacbon A có tỉ khối so với He bằng 14. CTPT của A là
A. C4H10
B. C4H8
C. C4H4
D. C4H6
Hỗn hợp X gồm NaNO3 và Mg(NO3)2. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng X, thu được hỗn hợp khí Y gồm NO2 và O2,tỉ khối của Y so với H2 là 19,5. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong X.