Hạn chế trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để phát động đấu tranh
B. Phân tích thực tiễn của đất nước để xác định nhiệm vụ đấu tranh phù hợp
C. Không sử dụng phương thức bạo động để chống lại kẻ thù lớn mạnh
D. Chỉ phát động quần chúng đấu tranh khi có lực lượng vũ trang lớn mạnh
Phan Bội Châu thực hiện chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?
A.Bạo lực để giành độc lập dân tộc.
B.Duy tân để phát triển đất nước
C. Cải cách kinh tế, xã hội.
D. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang.
Trong các nhận xét dưới đây nhận xét nào là đúng?
1. Nguyên nhân quyết định cho sự phát triển kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là Mĩ áp dung khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
2. Sau khi giành được độc lập các nước sáng lập ASEAN thực hiện chính sách kinh tế lấy xuất khẩu làm chủ đạo
3. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỷ XX là tình trạng chiến tranh lạnh.
4. Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh sau chiến tranh thế giới thứ hai là đấu tranh vũ trang.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Trong các nhận xét dưới đây nhận xét nào là đúng?
1. Nguyên nhân quyết định cho sự phát triển kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là Mĩ áp dung khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
2. Sau khi giành được độc lập các nước sáng lập ASEAN thực hiện chính sách kinh tế lấy xuất khẩu làm chủ đạo
3. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỷ XX là tình trạng chiến tranh lạnh.
4. Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh sau chiến tranh thế giới thứ hai là đấu tranh vũ trang
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Giai cấp nào trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất có thái độ tha thiết canh tân đất nước, hăng hái đấu tranh vì độc lập dân tộc?
A. Tư sản dân tộc.
B. Nông dân.
C. Tiểu tư sản trí thức.
D. Công nhân.
Giai cấp nào trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất có thái độ tha thiết canh tân đất nước, hăng hái đấu tranh vì độc lập dân tộc?
A. Tư sản dân tộc
B. Nông dân
C. Tiểu tư sản trí thức
D. Công nhân
Giai cấp nào trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất có thái độ tha thiết canh tân đất nước, hăng hái đấu tranh vì độc lập dân tộc?
A. Tư sản dân tộc
B. Nông dân
C. Tiểu tư sản trí thức
D. Công nhân
Cho đoạn văn sau: “Tháng 1 năm 1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng .....(1)...... để đánh đổ chính quyền Mĩ Diệm. Hội nghị nhấn mạnh: Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác. Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh .....(2)(3).... là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh.................. đánh đổ ách thống trị của Mĩ-Diệm” (trích SGK Lịch sử 12, trang 164).
Sắp xếp theo thứ tự đúng các chỗ trống cho đoạn thông tin trên là
A.(1) bạo lực cách mạng, (2) vũ trang, (3) chính trị.
B.(1) vũ trang, (2) chính trị, (3) bạo lực cách mạng,
C. (1) chính trị, (2) bạo lực cách mạng, (3) vũ trang.
D. (1) bạo lực cách mạng, (2) chính trị, (3) vũ trang.
Cho đoạn văn sau: “Tháng 1 năm 1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng .....(1)...... để đánh đổ chính quyền Mĩ Diệm. Hội nghị nhấn mạnh: Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác. Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh .....(2)(3).... là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh.................. đánh đổ ách thống trị của Mĩ-Diệm” (trích SGK Lịch sử 12, trang 164).
Sắp xếp theo thứ tự đúng các chỗ trống cho đoạn thông tin trên là
A.(1) bạo lực cách mạng, (2) vũ trang, (3) chính trị.
B. (1) vũ trang, (2) chính trị, (3) bạo lực cách mạng,
C. (1) chính trị, (2) bạo lực cách mạng, (3) vũ trang.
D. (1) bạo lực cách mạng, (2) chính trị, (3) vũ trang.