Ruồi giấm hoán vị bên cá thể cái , bên đực liên kết hoàn toàn
Bên đực A b a B => Ab = aB = 0.5
A b a b → Ab = ab = 0,5
=> A-bb = 0.5
XDY x XDXd → 0,25XDY
=> A-bbXDY = 0, 5 x 0,25 = 0,125 = 12,50%.
Chọn C
Ruồi giấm hoán vị bên cá thể cái , bên đực liên kết hoàn toàn
Bên đực A b a B => Ab = aB = 0.5
A b a b → Ab = ab = 0,5
=> A-bb = 0.5
XDY x XDXd → 0,25XDY
=> A-bbXDY = 0, 5 x 0,25 = 0,125 = 12,50%.
Chọn C
Ruồi giấm A thân xám, a thân đen, B cánh dài, b cánh cụt cùng nằm trên một cặp nst. D mắt đỏ, d mắt trắng nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai A B a b X D X d × A B a b X D Y cho F 1 thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là 3,75%.
II. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%.
III. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài, mắt trắng bằng tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. Tỉ lệ ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 5%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ruồi giấm A thân xám, a thân đen, B cánh dài, b cánh cụt cùng nằm trên một cặp nst. D mắt đỏ, d mắt trắng nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai AB ab X D X d x AB ab X D Y cho F1 thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Có xảy ra hoán vị với tần số 20%.
(2) Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là 3,75%.
(3) Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%.
(4) Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài, mắt trắng bằng tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
(5) Tỉ lệ ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 5%
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Ở ruồi giấm gen A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt; D: mắt đỏ, d: mắt trắng. Phép lai A B a b X D X d x a b a b X D Y cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt trắng chiểm tỉ lệ 2,5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt đỏ là:
A. 10%
B. 2,5%
C.5%
D. 7,5%
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:
A. 1,25%
B. 3,75%
C. 2,5%
D. 7,5%
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen ; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt ; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: A B a b XDXd x A B a b XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:
A. 3,75%
B. 1,25%
C. 2,5%
D. 7,5%
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: A B a b XDXd x A B a b XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám , cánh cụt, mắt đỏ là
A. 3,75%
B. 1,25%
C. 2,5%
D. 7,5%
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: A B a b X D X d × A B a b X D Y thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là?
A. 3,75%
B. 1,25%
C. 2,5%
D. 7,5%
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: A B a b X D X d × A B a b X D Y thu được F 1 . Trong tổng số các ruồi ở F 1 , ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F 1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 7,5%
B. 1,25%
C. 3,75%
D.2,5%
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB ab X D X d × AB ab X D Y thu được F 1 . Trong tổng số ruồi ở F 1 , ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 52,5%. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi F 1 , ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ:
A. 1,25%
B. 3,75%
C. 2,5%
D. 5%