Đáp án : C
Thể 1 có bộ NST 2n-1= 23
Ở kì sau NST kép tách thành 2 NST đơn và tế bào vẫn chưa phân chia => bộ NST = 2x(2n-1) = 46
Đáp án : C
Thể 1 có bộ NST 2n-1= 23
Ở kì sau NST kép tách thành 2 NST đơn và tế bào vẫn chưa phân chia => bộ NST = 2x(2n-1) = 46
Ở người có bộ NST 2n = 46. Một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân, số NST có trong tế bào là
A. 46
B. 23
C. 92
D. 54
Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài.
II. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST.
III. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST.
IV. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của nguyên phân có số NST = 46 đơn.
V. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường không phân li trong lần phân bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử bình thường cùng loài hình thành hợp tử có số NST = 7 hoặc 9.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Ở cà chua, bộ NST lưỡng bội 2n= 24. Thể tam bội của cà chua có số lượng NST trong tế bào là
A. 23
B. 25
C. 36
D. 13
ở cà chua có bộ NST 2n = 24. Tổng số NST có trong các tế bào con được tạo thành qua nguyên phân 4 lần liên tiếp từ một tế bào sinh dưỡng của loài này là 383 nhiễm sắc thể đơn. Biết các tế bào mang đột biến NST thuộc cùng 1 loại đột biến. Tỉ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào bình thường là?
A. 1/16
B. 3/32
C. 1/32
D. 1/15
Một loài có bộ NST 2n = 24. Một tế bào của đột biến lệch bội thể một kép đang ở kì sau của nguyên phân thì số NST là
A. 44.
B. 22.
C. 26.
D. 52.
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, d, f là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở kì cuối của quá trình phân bào này, tế bào con có bộ NST kí hiệu là AABBddff.
II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có 4 cromatit.
III. Một tế bào bình thường, ở kỳ giữa của nguyên phân có kí hiệu bộ NST có thể là AAaaBBBBddddffff.
IV. Một nhóm gồm 5 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần. Tổng số NST trong các tế bào con là 320.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Quan sát một tế bào sinh dưỡng đang phân bào theo hình, các chữ cái A, a, c, f kí hiệu cho các nhiễm sác thể. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. Tế bào đang ở kì đầu của nguyên phân.
B. Tế bào có bộ NST 2n = 12.
C. Kết thúc lần phân bào này tạo 2 tế bào con, mỗi tế bào có 6 NST đơn.
D. Một tế bào của loài nguyên phân 3 lần thì số NST môi trưởng cung cấp là 96.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Quan sát một tế bào sinh dưỡng đang phân bào theo hình, các chữ cái A, a, c, f kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. Tế bào đang ở kì đầu của nguyên phân.
B. Tế bào có bộ NST 2n = 12.
C. Kết thúc lần phân bào này tạo 2 tế bào con, mỗi tế bào có 6 NST đơn.
D. Một tế bào của loài nguyên phân 3 lần thì số NST môi trưởng cung cấp là 96.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, D là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào lưỡng bội của loài có bộ NST có thể được kí hiệu là AABbDd.
II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDDD.
III. Kỳ cuối của nguyên phân, kí hiệu bộ NST trong 1 tế bào con có thể là aaBBdd.
IV. Kì sau của giảm phân, tế bào của loài này có bộ NST được kí hiệu là AAAABBBBDDdd.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4