Ở cà chua 2n=24, các cặp NST có cấu trú khác nhau, số loại giao tử có thể được tạo ra sau giảm phân nếu không có trao đổi chéo là:
A. 212+1
B. 212
C. 26
D. 28
Ở cà chua 2n=24, các cặp NST có cấu trú khác nhau, số loại giao tử có thể được tạo ra sau giảm phân nếu không có trao đổi chéo là:
A. 212+1
B. 212
C. 26
D. 28
Ở cà chua 2n=24, các cặp NST có cấu trú khác nhau, số loại giao tử có thể được tạo ra sau giảm phân nếu có một cặp NST xảy ra trao đổi chéo đơn là:
A. 213
B. 212
C. 26
D.28
Một loài (2n), khi giảm phân có k cặp NST xảy ra trao đổi chéo đơn tại 1 điểm, số loại giao tử tối đa thu được là
A.2n
B. 2n+k
C. 3n
D. 2
Ở cá thể cái của một loài sinh vật có hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra trao đổi chéo tại một điểm trong giảm phân, nên khi kết hợp với các loại giao tử bình thường của cá thể đực cùng loài (không có trao đổi chéo và đột biến) đã tạo được 1024 kiểu hợp tử. Biết rằng các nhiễm sắc thể đơn trong từng cặp tương đồng đều có cấu trúc khác nhau. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài trên.
Một loài (2n), giảm phân không có trao đổi chéo, tối đa cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 2n
B. 22n
C. 3n
D. 2
Cho 1 loài sinh vật có 2n=14 1 tế bào sinh dục(2n) nguyên phân 3 lần liên tiếp các tế bào con đều tiến vào vùng chính giữa phân bào tạo giao tử a,số Nst môi trường cung cấp cho giảm phân b,số Nst có trong 1 tế bào ở kì sau 2 của lần giảm phân cuối cùng c, số Nst có trong 1 tế bào ở kì giữa cảu giảm phân 2
Ở gà, có bộ NST 2n=78. Hãy xác định số TB con được tạo ra, số NST của các TB con, số NST môi trường cung cấp trong các trường hợp sau:
a. Có 1024 TB sinh tinh giảm phân.
b. Có 256 TB sinh trứng giảm phân
Trong giảm phân, sự trao đổi chéo giữa các NST kép trong từng cặp tương đồng xảy ra vào kì nào?
A. Kì đầu I.
B. Kì giữa I.
C. Kì sau I.
D. Kì đầu II.
Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Một tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân bình thường tạo giao tử, hãy xác định số tế bào con, số NST trong mỗi tế bào con tạo ra trong giảm phân 1 và giảm phân 2.