Đáp án A
t 0 = 20 0 C ⇒ T 0 = 20 + 273 = 293 K . Áp dụng công thức:
ρ = ρ 0 1 + α Δ t = ρ 0 1 + α Δ t = 1 , 62.10 − 8 1 + 4 , 1.10 − 3 330 − 293 = 1 , 866.10 − 8 Ω . m
Nếu không đổi đơn vị nhiệt độ ra cùng loại thì sẽ ra đáp án B
Đáp án A
t 0 = 20 0 C ⇒ T 0 = 20 + 273 = 293 K . Áp dụng công thức:
ρ = ρ 0 1 + α Δ t = ρ 0 1 + α Δ t = 1 , 62.10 − 8 1 + 4 , 1.10 − 3 330 − 293 = 1 , 866.10 − 8 Ω . m
Nếu không đổi đơn vị nhiệt độ ra cùng loại thì sẽ ra đáp án B
Ở 20 ° C điện trở suất của bạc là 1 , 62 . 10 - 8 Ω m . Biết hệ số nhiệt điện trở của bạc là 4 , 1 . 10 - 3 K - 1 . Ở 330K thì điện trở suất của bạc là
A. 1 , 866 . 10 - 8 Ω m
B. 3 , 679 . 10 - 8 Ω m
C. 3 , 812 . 10 - 8 Ω m
D. 4 , 151 . 10 - 8 Ω m
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 8 V, điện trở trong 2 Ω. Điện trở của đèn dây tóc Đ là 3 Ω; R 1 = 3 Ω; ampe kế có điện trở không đáng kể. Khi điện trở phần CB bằng 6 Ω thì ampe kế chỉ 5/3 A. Điện trở toàn phần của biến trở là
A. 15 Ω.
B. 12 Ω.
C. 14 Ω.
D. 20 Ω.
Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có điện trở 2,5 Ω. Anôt của bình điện phân bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình đ Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có điện trở 2,5 Ω. Anôt của bình iện phân là 10 V. Biết bạc có A = 108 g/mol, có n = 1, hằng số Faraday F = 96500 C/mol. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là
A. 2,14 mg.
B. 4,32 mg.
C. 4,32 g.
D. 2,16 g.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn điện có điện trở trong 2 Ω , điện trở mạch ngoài R = 8 Ω và cuộn dây thuần cảm. Lúc đầu khóa K đóng, sau đó ngắt khóa K thì thấy trong 0,01 s dòng điện giảm về 0 và suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây là 0,1 V. Biết hệ số tự cảm của ống dây là 0,5 mH. Tìm suất điện động của nguồn điện?
A. 20 V
B. 5 V
C. 25 V
D. 10 V
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết suất điện động của nguồn ξ = 12 V , điện trở trong r = 1 Ω , mạch ngoài gồm điện trở R = 3 Ω , R 2 = 6 Ω , R 3 = 5 Ω . Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 2 là
A. 3,5 V
B. 4,8 V
C. 2,5 V
D. 4.5 V
Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài là một biến trở R. Khi biến trở lần lượt có giá trị là R 1 = 0 , 5 Ω hoặc R 2 = 8 Ω thì công suất mạch ngoài có cùng giá trị. Điện trở trong của nguồn điện bằng
A. r = 4 Ω
B. r = 0,5 Ω
C. r = 2 Ω
D. r = 1 Ω
Khi mắc vào hai cực của nguồn điện điện trở R 1 = 5 Ω thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I 1 = 5A. Khi mắc vào giữa hai cực của nguồn điện đó điện trở R 2 = 2 Ω thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I 2 = 8 A. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là
A. E = 40 V, r = 3 Ω.
B. E = 20 V, r = 1 Ω.
C. E = 60 V, r = 4 Ω.
D. E = 30 V, r = 2 Ω.
Một mạch điện có hai điện trở 3 Ω và 6 Ω mắc song song được nối vào nguồn điện có điện trở trong 1 Ω. Hiệu suất của nguồn điện là:
A. 0,9.
B.2/3
C. 1/6
D. 1/9
Nguồn điện có suất điện động E = 12 V và có điện trở trong r = 3 Ω. Mạch ngoài có 3 điện trở : R 1 = R 2 = 30 Ω , R 3 = 7 , 5 Ω . Biết các điện trở được mắc song song với nhau. Hiệu suất của nguồn là
A. 62,5%.
B. 94,75%.
C. 92,59%.
D. 82,5%.