Hãy nối một ý ở cột bên trái thích hợp với một ý ở cột bên phải trong bảng sau:
Năm gia nhập vào ASEAN | Nước gia nhập |
---|---|
1. Năm 1967 2. Năm 1984 3. Năm 1995 |
A. Thái Lan, Xin-ga-po. B. Việt Nam. C. Bru-nây. D. Lào. |
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á NĂM 2013
(Nguồn: Niên gián thống kê 2013, Nxb, Thông kê, Hà Nội, 2014)
* Căn cứ vào bảng số liệu trên, trả lời cấc câu hỏi sau (từ câu 49 - 50)
Nước có mật độ dân số cao nhất ở Đông Nam Á năm 2013 là
A. In-đô-nê-xi-a.
B. Phi-lip-pin.
C. Việt Nam
D. Xin-ga-po
Ở Đông Nam Á thì nông nghiệp của Xin-ga-po được thể hiện rõ nhất là:
A. Đứng đầu sản lượng hải sản.
B. Không trồng lúa nước.
C. Tỉ trọng chăn nuôi hơn trồng trọt.
D. Diện tích trồng cao su lớn nhất.
Mật độ dân số trung bình ở Đông Nam Á (năm 2005) là:
A. 129 người/ k m 2 .
B. 132 người/ k m 2 .
C. 137 người/ k m 2 .
D. 142 người/ k m 2 .
Xếp thứ tự từ cao xuống thấp mật độ dân số trung bình của ba nước Đông Nam Á.
A. Xin-ga-po, Phi-lip-pin, Việt Nam.
B. Xin-ga-po, Thái Lan, Việt Nam.
C. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
D. Mi-an-ma, Xin-ga-po, Bru-nây.
Năm 1967, năm nước: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po đã kí tuyên bố về việc thành lập "Hiệp hội các nước Đông Nam Á" tại
A. Gia-cac-ta (In-đô-nê-xi-a).
B. Ma-ni-la (Phi-lip-pin).
C. Băng Cốc (Thái Lan).
D. Cua-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a).
Năm 2005, mật độ dân số trung bình của Đông Nam Á là:
A. 124 người/ k m 2
B. 143 người/ k m 2
C. 168 người/ k m 2
D. 189 người/ k m 2
Năm 2006, Đông Nam Bộ là vùng có mật độ dân số đứng thứ mấy cả nước?
A. Thứ ba.
B. Thứ hai.
C. Thứ nhất.
D. Thứ tư.
Nước có dân số đông nhất khu vực Đông Nam Á là
A. Thái Lan
B. Phi-lip-pin
C. Việt Nam
D. In- đô –nê-xi-a