Biện pháp làm giảm C O 2 :
- Tăng cường trồng cây xanh. Nghiêm cấm việc đốt rừng.
- Hạn chế đốt nhiên liệu. Ví dụ: dùng bếp đun tiết kiệm nhiên liệu.
Biện pháp làm giảm C O 2 :
- Tăng cường trồng cây xanh. Nghiêm cấm việc đốt rừng.
- Hạn chế đốt nhiên liệu. Ví dụ: dùng bếp đun tiết kiệm nhiên liệu.
Cacbon đioxit (CO2) khi ở thể khí là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính làm cho quá trình giữ nhiệt tăng lên. Hậu quả là nhiệt độ bề mặt trái đất tăng lên nhanh chóng, gây nên biến đổi khí hậu ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và hệ sinh thái. Hãy cho biết: a) Chất khí CO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? b) Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong khí CO2. c) Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 11 gam khí CO2.
Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O . biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là Mc:Mo= 3:8
a) xác định công thức phân tử của hợp chất khí.
b) chất khí trên là một trong những chất khí chủ yếu làm Trái đất nóng dần lên ( hiệu ứng nhà kính) . Em hãy giải thích
Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học sau:
- Than cháy trong oxi sinh ra khí cacbonic, khí này gây hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng dần lên
- Khí nitơ tác dụng với khí hidro tạo thành khí amoniac
Bạn Vinh muốn tìm hiểu mối liên hệ có thể có giữa nhiệt độ trung bình của bầu
khí quyển với lượng khí thải carbon dioxide trên Trái Đất. Bạn ấy đã theo dõi hai đồ thị
sau trong các tài liệu ở một thư viện.
Từ hai đồ thị này, Vinh rút ra kết luận rằng sự gia tăng nhiệt độ trung bình của bầu khí
quyển Trái Đất chắc chắn là do sự gia tăng của lượng khí thải carbon đioxide. Em rút ra
được thông tin gì từ đồ thị dẫn tới kết luận của Vinh?
Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:
A. đều tăng.
B. đều giảm.
C. có thể tăng và có thể giảm.
D. không tăng và cũng không giảm.
a) Nung calcium carbonate ở nhiệt độ cao trong không khí, khối lượng chất rắn thu đước giảm đi so với ban đầu. Giải thích kết quả hiện tượng.
b) Đốt thanh aluminium trong không khí, khối lượng chất rắn thi được tăng lên so với ban đầu.
Giải thích kết quả hiện tượng.
Bài 32: Hấp thụ hoàn toàn 3,36l khí CO2 vào 500ml dung dịch nước vôi trong nồng độ 0,2M.
a. Tính khối lượng kết tủa
b. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2
Bài 33: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 khí CO2 vào 600ml dung dịch nước vôi trong nồng độ 0,5M.
a. Tính khối lượng kết tủa
b. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2
Câu 11 : Khi tăng nhiệt độ và áp suất thì độ tan của chất khí trong nước là .
A. Đều tăng
B. Đều giảm
C. Phần lớn tăng
D. Phần lớn là giảm
E. Không tăng và cũng không giảm
Cho 7,2 gam Magie tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch axit clohiđric. a. Viết PTHH của phản ứng. b.Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã phản ứng. c. Lượng khí hiđro sinh ra ở phản ứng có đủ để khử 16 gam CuO ở nhiệt độ cao?