Nhiệt dung riêng của chì là 130J/kg.K có nghĩa là nhiệt lượng cần để cung cấp cho 1kg chì tăng thêm 10C là 130J
Q = mc(t2 - t1) = 2.130.(100 - 20) = 20800J
Nhiệt dung riêng của chì là 130J/kg.K có nghĩa là nhiệt lượng cần để cung cấp cho 1kg chì tăng thêm 10C là 130J
Q = mc(t2 - t1) = 2.130.(100 - 20) = 20800J
Biết nhiệt dung riêng của chì là 130J/kgK. Khối chì m tăng thêm 10 ° C sau khi nhận được nhiệt lượng 1300J. Khối lượng m của chì là:
A. 10g.
B. 100g.
C. 1000g.
D. 10kg.
Tính nhiệt lượng thu vào của 5kg chì để tăng nhiệt độ từ 20°C đến 50°C. Biết nhiệt dung riêng của chì là 130J/kg.K
Tính nhiệt lượng cần truyền cho 0,5 kg (500g) nhôm để tăng nhiệt độ từ 25-75 °C.Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/KgK.Với nhiệt lượng trên thì có thể cung cấp cho bao nhiêu lít nước ở 25°C sôi được. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/KgK.
Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm khối lượng 50g ở nhiệt độ 136oC vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14oC. Biết nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18oC và muốn cho nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1oC thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của kẽm là 210J/kg.K, của chì là 130J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong hợp kim?
a)tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 1,5 kg nước tăng từ 25 độ C lên 75 độ C
b)1,5 kg nước ở 25 độ C nói trên nếu đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 400 g.Hỏi muốn đun sôi nước trong ấm thì cần một nhiệt lượng là bao nhiêu.Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K và của nhôm là 880 J/Kg.K
1 thỏi hợp kim chì , kẽm có khối lượng 500g ở \(100^0C\)được thả vào 1 nhiệt lượng kế có nhiệt dung \(300J/^0\)chứa 1kg nước ở \(20^0C\), nhiệt độ cân bằng là \(22^0C\). Tìm khối lượng chì, kẽm có trong hợp kim , biết nhiệt dung riêng của chì \(130J/^0\), nhiệt dung riêng của kẽm là 400J, nước 4200J
Một vật làm bằng kim loại có khối lượng m = 10kg khi hấp thụ một nhiệt lượng 114kJ thì nhiệt độ của vật tăng lên thêm 300C. Vật đó làm bằng kim loại gì? Biết nhiệt dung riêng của đồng 380J/kg.K; nhiệt dung riêng của chì là 130 J/kg. K, của sắt là 460 J/kg.K A. nhôm. B. sắt. C. đồng. D. chì.
Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để tăng nhiệt độ ? Nhiệt lượng thu vào phụ thuộc vào để tăng nhiệt độ ? Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.L có nghĩa là gì ? Người ta cung cấp cho 10 lít nước ở 30°C một nhiệt lượng bằng 840kJ. Tính nhiệt độ lúc sau của nước ?.
Người ta thả một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 100g ở nhiệt độ 120 0 C vào một nhiệt lượng kế đựng 78g nước có nhiệt độ 15 0 C. Biết nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 22 0 C, nhiệt dung riêng của chì là 130J/kg.K, của kẽm là 390J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K. Khối lượng chì và kẽm có trong hợp kim là:
A. m chi = 50 g ; m kem = 50 g
B. m chi = 60 g ; m kem = 40 g
C. m chi = 40 g ; m kem = 60 g
D. m chi = 30 g ; m kem = 70 g