SL

Nói cách dùng thì quá khứ hoàn thành .

 

H24
8 tháng 5 2019 lúc 20:07

Yesterday Lisa was cooking some food.

MAGICPENCIL CẦU XIN K

Bình luận (0)
NM
8 tháng 5 2019 lúc 20:07

dùng để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ

Bình luận (0)
MH
8 tháng 5 2019 lúc 20:08

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Cách dùngVí dụ
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.I met them after they had divorced. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị.)

Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.)

An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday life. (Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.)

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…thanNo sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.)

When I arrived John had gone away.(Khi tôi đến thì John đã đi rồi.)

Yesterday, I went out after I had finished my homework.

(Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)

Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khácI had prepared for the exams and was ready to do well.

Tom had lost twenty pounds and could begin anew.

Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thựcIf I had known that, I would have acted differently.

She would have come to the party if she had been invited.

Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khácI had lived abroad for twenty years when I received the transfer.

Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.

Bình luận (0)
H24
8 tháng 5 2019 lúc 20:11

Thì quá khứ hoàn thành dùng để :

1 . Chỉ một hành động xảy ra trước một thời điểm rõ ràng  trong quá khứ .

2.Chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ .( Trong câu thường có các liên từ : when , before , after ,as soon as , by the time , that ,...

3 Tự nhớ . 

Bình luận (0)
DC
8 tháng 5 2019 lúc 20:11

Quá khứ hoàn thành - hành động xảy ra trước hành động khác hoặc 1 thời điểm quá khứ. I had worked as a musician BEFORE 2011.

k minh nha

Bình luận (0)

Bài làm

Thì quá khứ hoàn thành mô tả sự việc đã xảy ra trong một thời gian nhất định trong quá khứ.

Cấu trúc câu: 

- Tobe: + S + was / were + O

            - S +  was / were + not + O

           ? Was / Were + S + O ?

VD: I was going to the cinema yesterday. 

       I was not going to the cinema yesterday.

      Was i going to the cinema yesterday ?

- Vebj : + S + V( cột 2 ) + O

             - S +  didn't + V( cột 2 ) + O

             ? Did + S + V( cột 2 ) + O ?

VD: She played badminton yesterday.

# Chúc bạn học tốt #

Bình luận (0)
DL
21 tháng 5 2019 lúc 20:31

2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Cách dùngVí dụ
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.I met them after they had divorced. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị.)

Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.)

An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday life. (Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.)

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…thanNo sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.)

When I arrived John had gone away.(Khi tôi đến thì John đã đi rồi.)

Yesterday, I went out after I had finished my homework.

(Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)

Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khácI had prepared for the exams and was ready to do well.

Tom had lost twenty pounds and could begin anew.

Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thựcIf I had known that, I would have acted differently.

She would have come to the party if she had been invited.

Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khácI had lived abroad for twenty years when I received the transfer.

Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
NU
Xem chi tiết
BD
Xem chi tiết
CD
Xem chi tiết
LD
Xem chi tiết
LA
Xem chi tiết
LA
Xem chi tiết
TY
Xem chi tiết
DD
Xem chi tiết