Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
Có nhiều loại nhiệt kế
- Nhiệt kế chất lỏng (thủy ngân hoặc rượu)
Nhiệt kế thủy ngân
Nhiệt kế rượu
- Nhiệt kế điện tử
- Nhiệt kế hồng ngoại
- Nhiệt kế kim loại
- Nhiệt kế đổi màu
Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
Có nhiều loại nhiệt kế
- Nhiệt kế chất lỏng (thủy ngân hoặc rượu)
Nhiệt kế thủy ngân
Nhiệt kế rượu
- Nhiệt kế điện tử
- Nhiệt kế hồng ngoại
- Nhiệt kế kim loại
- Nhiệt kế đổi màu
có mấy loại nhiệt kế ? hoạt động nhờ đâu ? dùng để làm gì?
: “Đây là loại nhiệt kế có thang nhiệt độ từ -10oC đến 110oC, có thể dùng để đo nhiệt độ sôi của nước”. Miêu tả trên nhắc đến loại nhiệt kế nào?
Nhiệt kế là gì? Nêu ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
Nhiệt kế nào sau đây có thể được dùng trong thí nghiệm về sự sôi của rượu?
A. Nhiệt kế rượu
B. Nhiệt kế thủy ngân
C. Nhiệt kế y tế
D. Cả ba loại nhiệt kế trên
1 | Dụng cụ trong hình có tên gọi là |
| A. nhiệt kế thủy ngân. | B. nhiệt kế kim loại. |
| C. nhiệt kế chỉ thị màu. | D. nhiệt kế rượu. |
2 | Nhiệt kế trong hình sau có |
| A. GHĐ: từ 20°C đến 50°C và ĐCNN: 1°C |
| B. GHĐ: từ -20°C đến 50°C và ĐCNN: 2°C |
| C. GHĐ: 50°C và ĐCNN: 1°C. |
| D. GHĐ: từ -20°C đến 50°C và ĐCNN: 1°C |
Có những loại nhiệt kế nào? Phạm vi đo và công dụng của mỗi loại nhiệt kế?
Câu 1 : Nêu 3 ví dụ về các chất, chất rắn, chất lỏng, khí nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản thì gây ra một lực rất lớn nêu cách khắc phục.
Câu 2 : Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
Câu 3 : Nhiệt kế dùng để làm gì ? Có mấy loại nhiệt kế đã học.
Câu 4 : Nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Ý nghĩa của đặc điểm đó ?
Câu 5 : Khi sử dụng ròng dọc cố định có tắc dụng gì ?
Câu 6 : Khi múc nước từ giếng lên người ta hay sử dụng ròng dọc nào để cố định ?
Câu 7 : Sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều.
Câu 8 : Khi nhúng một nhiệt kế rượu vào nước nóng thì mức rượu trong ống nhiệt kế tăng lên ? Vì sao ?
Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng?
Loại nhiệt kế | Thang nhiệt độ |
---|---|
Thủy ngân | Từ - 10 0 C đến 110 0 C |
Rượu | Từ - 10 0 C đến 60 0 C |
Kim loại | Từ 0 0 C đến 400 0 C |
Y tế | Từ 34 0 C đến 42 0 C |
Phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của bàn là, cơ thể người, nước đang sôi, không khí trong phòng?
1.so sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất khí
2.so sánh sự nở vì nhiệt của chất lỏng và chất khí
3.nhiệt kế là gì?
4.nêu tên và công dụng của các loại nhiệt kế thường dùng
cảm ơn!!!
4.nêu t