TD

Nhận biết các loại hình sản xuất và hướng sản xuất của vật nuôi

VH
13 tháng 3 2022 lúc 16:22

tham khảo

 

STTTên giống vật nuôiĐặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất
1Vịt cỏTầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu
2Bò sữa Hà LanMàu lông trắng đen, sản lượng sữa cao
3Lợn Lan đơ ratThân dài, tai to rủ xuống trước mặt, tỉ lệ thịt nạc cao

2. Phân loại giống vật nuôi

a) Theo địa lí: nhiều địa phương có giống vật nuôi tốt nên vật nuôi đó được gắn liền với tên địa phương, ví dụ: lợn Móng Cái, bò vàng Nghệ An, …

b) Theo hình thái, ngoại hình (màu sắc, lông, da, …) như bò lang trắng đen, bò u, …

c) Theo mức độ hoàn thiện giống: các giống vật nuôi được phân ra làm: giống nguyên thủy, giống quá độ, ….

d) Theo hướng sản xuất: dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau như lợn hướng mỡ (lợn Ỉ), giống lợn nạc (lợn Nan-đơ-rát), …

3. Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi

Có chung một nguồn gốc.

 

Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau.

Có tính di truyền ổn định.

Đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng.

II. Vai trò của giống trong chăn nuôi

1. Giống vật nuôi có vai trò quyết định đến năng suất chăn nuôi

Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc khác thì các giống khác nhau sẽ cho năng suất chăn nuôi khác nhau.

Giống vật nuôiNăng suất chăn nuôi
Năng suất trứng (quả/năm/con)Năng suất sữa (kg/chu kì ngày tiết sữa/con)
Gà Lơ go250 – 270 
Gà Ri70 - 90 
Bò Hà Lan 5500 – 6000
Bò Sin 1400 - 2100

2. Giống vật nuôi có vai trò quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi

Để nâng cao hiệu quả chăn nuôi, con người không ngừng chọn lọc và nhân giống để tạo ra các giống vật nuôi ngày càng tốt hơn.

Ví dụ: đánh giá chất lượng của sữa dựa vào hàm lượng mỡ trong sữa. Tỉ lệ mỡ trong sữa của giống trâu Mu ra là 7,9%, giống bò Hà Lan là 3,8 – 4%, giống bò Sin là 4 – 4,5%.

Bình luận (0)
TC
13 tháng 3 2022 lúc 16:23

tham khảo

 

STTTên giống vật nuôiĐặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất
1Vịt cỏTầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu
2Bò sữa Hà LanMàu lông trắng đen, sản lượng sữa cao
3Lợn Lan đơ ratThân dài, tai to rủ xuống trước mặt, tỉ lệ thịt nạc cao

2. Phân loại giống vật nuôi

a) Theo địa lí: nhiều địa phương có giống vật nuôi tốt nên vật nuôi đó được gắn liền với tên địa phương, ví dụ: lợn Móng Cái, bò vàng Nghệ An, …

b) Theo hình thái, ngoại hình (màu sắc, lông, da, …) như bò lang trắng đen, bò u, …

c) Theo mức độ hoàn thiện giống: các giống vật nuôi được phân ra làm: giống nguyên thủy, giống quá độ, ….

d) Theo hướng sản xuất: dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau như lợn hướng mỡ (lợn Ỉ), giống lợn nạc (lợn Nan-đơ-rát), …

3. Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi

Có chung một nguồn gốc.

 

Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau.

Có tính di truyền ổn định.

Đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng.

II. Vai trò của giống trong chăn nuôi

1. Giống vật nuôi có vai trò quyết định đến năng suất chăn nuôi

Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc khác thì các giống khác nhau sẽ cho năng suất chăn nuôi khác nhau.

Giống vật nuôiNăng suất chăn nuôi
Năng suất trứng (quả/năm/con)Năng suất sữa (kg/chu kì ngày tiết sữa/con)
Gà Lơ go250 – 270 
Gà Ri70 - 90 
Bò Hà Lan 5500 – 6000
Bò Sin 1400 - 2100

2. Giống vật nuôi có vai trò quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi

Để nâng cao hiệu quả chăn nuôi, con người không ngừng chọn lọc và nhân giống để tạo ra các giống vật nuôi ngày càng tốt hơn.

Ví dụ: đánh giá chất lượng của sữa dựa vào hàm lượng mỡ trong sữa. Tỉ lệ mỡ trong sữa của giống trâu Mu ra là 7,9%, giống bò Hà Lan là 3,8 – 4%, giống bò Sin là 4 – 4,5%.

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
TL
Xem chi tiết
HM
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
PN
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết
TT
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết
ML
Xem chi tiết
TN
Xem chi tiết