a)
$m_X = m_p + m_n = 11.1,67.10^{-24} + 12.1,67.10^{-24}= 3,841.10^{-23}(gam)$
b)
Số hạt electron = số hạt proton = 11
Tổng số hạt = 11 + 11 + 12 = 34 hạt
a)
$m_X = m_p + m_n = 11.1,67.10^{-24} + 12.1,67.10^{-24}= 3,841.10^{-23}(gam)$
b)
Số hạt electron = số hạt proton = 11
Tổng số hạt = 11 + 11 + 12 = 34 hạt
nguyên tử A có 8p và 8n, nguyên tử B có 13p và 14n, nguyên tử X có 11p và 12n, nguyên tử Y có 12p và 12n, nguyên tử R có 8p và 9n. Hãy cho biết có bao nhiêu loại nguyên tử
Hợp chất MX2 có tổng số hạt là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Nguyên tử khối của X lớn hơn nguyên tử khối của M là 11. Tổng số hạt trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên tử M là 16.
a/ Tìm M, X và xác định hợp chất MX2.
b/ Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của M, X.
Nguyên tử R có tổng số hạt 82, trong đó số hạt mang điện chiếm 46,43% tổng số hạt.
a/ Cho biết R là nguyên tử của nguyên tố nào?
b/ Tính khối lượng (g) của 0,3.1023 nguyên tử R?
c/ 10 nguyên tử X nặng bằng 7 nguyên tử Y, nguyên tử R nặng bằng 2 lần nguyên tử X. Cho biết X, Y là nguyên tử của nguyên tố nào?
a) cho biết tổng số hạt của nguyên tử X là 28, và số hạt không mang điện là 10. Tính số proton và số electron có trong nguyên tử b) tính khối lượng bằng gam của 2S, Fe c) tính khối lượng bằng dvc của 3Na, 2P d) tính NTK của nhôm, biết khối lượng của nguyên tử nhôm là 4,483.10^-23g ( Cho biết: Fe=56, H=1, N=14, P=31, C=12, O=16, Cu=64, S=32)
Hỗn hợp X nặng 30,4 gam gồm Fe và Cu. Biết tỉ lệ số hạt nguyên tử Fe : số hạt nguyên tử Cu là 2 : 3.
a. Xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp X
b. Tính khối lượng S cần lấy để có số hạt nguyên tử bằng ½ số hạt nguyên tử có trong hỗn hợp X.
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 58. Biết rằng nguyên tử khối của X nhỏ hơn 40. Xác định số hạt mỗi loại của nguyên tử X. Cho biết kí hiệu hoá học và tên gọi của X ( coi nguyên tử khối bằng khối lượng hạt nhân).
Nguyên tử nguyên tố X có số proton trong hạt nhân (điện tích hạt nhân) là 13+. Trong nguyên tử nguyên tố X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. a) Hãy cho biết tổng số proton và nơtron (số khối) của nguyên tử nguyên tố X. b) Biết proton và nơtron có cùng khối lượng và bằng 1đvC. Tính khối lượng nguyên tử của X. c) Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử nguyên tố X. d) X là nguyên tố nào? Kí hiệu hoá học của X.
phân tử hợp chất A gồm 2 nguyên tử X và x nguyên tử Y trong đó x là số nguyên , 1* 3 biết tổng số hạt trong phân tử bằng 152 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 48 hạt. trong A nguyên tố X chiếm 52,94% theo khối lượng. tên của hợp chất A là gì? biết y là nguyên tố phi kim
Một hợp chất A có phân tử gồm 2 nguyên tử X và 1 nguyên tử Y. Biết tổng số proton trong phân tử A là 30. Số proton của nguyên tử X nhiều hơn số proton của nguyên tử Y là 3 hạt.
a, xác định X,Y ? Viết công thức hóa học của A
b,Tính khối lượng bằng gam của 5 phân tử X2Y
Câu 1: Cho biết thành phần hạt nhân của ba nguyên tử như sau:
(1) (6p + 6n) (2) (8p + 8n) (3) (11p + 12n)
(a) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
(b) Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố.