\(p_X+n_X+e_X=58\)
\(\rightarrow2p_X+n_X=58\)
Có : \(1\le\dfrac{n}{p}\le1,5\)
\(\rightarrow3p_X\le58\le3,5p_X\)
\(\rightarrow p_X\in\left\{17,18,19\right\}\)
Xét pX = 17 --> Clo (L)
Xét pX = 18 ---> Argon (L)
Xét pX = 19 ---> Kali (TM)
\(p_X+n_X+e_X=58\)
\(\rightarrow2p_X+n_X=58\)
Có : \(1\le\dfrac{n}{p}\le1,5\)
\(\rightarrow3p_X\le58\le3,5p_X\)
\(\rightarrow p_X\in\left\{17,18,19\right\}\)
Xét pX = 17 --> Clo (L)
Xét pX = 18 ---> Argon (L)
Xét pX = 19 ---> Kali (TM)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7 . Số hạt mang điện của 1 nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của 1 nguyên tử X là 8 hạt a/ tìm các nguyên tố X và Y b/ phân bố các electron vào orbital ở lớp vỏ nguyên tử, từ đó xác định số electron độc thân của X và Y
Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số electron ở lớp vỏ nguyên tử nguyên tố X là
A. 18. B. 23. C. 15. D. 17.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11, Al = 13, P = 15, Cl = 17, Fe = 26)
A. Fe và Cl. B. Na và Cl. C. Al và Cl. D. Al và P
Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p, n, e bằng 18. Số hạt không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện. Vậy số electron độc thân của nguyên tử R là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Một nguyên tử của nguyên tố Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Xác định X, Y.
Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p, n, e bằng 18 và tổng số hạt không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện. Vậy số electron độc thân của nguyên tử R là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p, n, e bằng 18 và tổng số hạt không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện. Vậy số electron độc thân của nguyên tử R là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Vỏ electron của nguyên tử một nguyên tố A có 20e. Hãy cho biết :
+ Nguyên tử có bao nhiêu lớp e ?
+ Lớp ngoài cùng có bao nhiêu e ?
+ A là kim loại hay phi kim ? Xác định tên nguyên tố A.
Nguyên tử của một nguyên tố Y có tổng số hạt p,n,e bằng 58, số hạt proton bằng số hạt nơtron. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố Y.