Khử hoàn toàn 16g bột oxit sắt nguyên chất bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn giảm 4,8g. Oxit sắt đã dùng là
A. F e 2 O
B. F e 2 O 3
C. FeO
D. F e 3 O 4
Khử hoàn toàn 0,1 mol oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao, rồi dẫn sản phẩm tạo thành vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy tạo thành 30 gam kết tủa. Xác định công thức của oxit sắt.
A. Fe2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D. Cả A và B
Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng khối lượng khí thu được tăng thêm so với khối lượng khí ban đầu 4,8 gam. Công thức của oxit sắt là
A. F e 2 O 3 .
B. FeO.
C. F e O 2 .
D. F e 3 O 4 .
Trong các oxit sau, oxit không bị Al khử ở nhiệt độ cao là
A. F e O
B. K 2 O
C. S n O
D. C r 2 O 3
Hai chất đều không khử được sắt oxit (ở nhiêt độ cao) là
A. Al, Cu
B. Al, CO
C. CO2, Cu
D. H2, C
Trong lò cao, sắt oxit có thể bị khử theo 3 phản ứng:
3 Fe 2 O 3 + CO → 2 Fe 3 O 4 + CO 2 1 Fe 3 O 4 + CO → 3 FeO + CO 2 2 FeO + CO → Fe + CO 2 3
Ở nhiệt độ khoảng 700 - 800 o C, thì có thể xảy ra phản ứng
A. (1).
B. (2).
C. (3).
D. cả (1), (2) và (3)
Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. FeO, CuO, Cr2O3.
B. PbO, K2O, SnO.
C. Fe3O4, SnO, BaO.
D. FeO, MgO, CuO.
Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là
A. F e O , M g O , C u O
B. P b O , K 2 O , S n O
C. F e 3 O 4 , S n O , B a O
D. F e O , C u O , C r 2 O 3
Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là
A. FeO, CuO, Cr2O3
B. PbO, K2O, SnO
C. Fe3O4, SnO, BaO
D. FeO, MgO, CuO
Oxit kim loại bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao là
A. A l 2 O 3 .
B. K 2 O .
C. CuO.
D. MgO.