KClO3 -to-> KCl + 3/2 O2
x/122,5________x________(1,5. x/122,5) (mol)
KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + 1/2 O2
x/158_______________________(0,5. x/158) (mol)
Vì: (1,5. x/122,5=3/245x > 0,5. x/158= 1/316x )
=> KClO3 cho ra nhiều O2 hơn.
KClO3 -to-> KCl + 3/2 O2
x/122,5________x________(1,5. x/122,5) (mol)
KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + 1/2 O2
x/158_______________________(0,5. x/158) (mol)
Vì: (1,5. x/122,5=3/245x > 0,5. x/158= 1/316x )
=> KClO3 cho ra nhiều O2 hơn.
(giúp mình với nha)Lấy cùng 1 lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế khí oxi, chất nào cho nhiều khí oxi hơn? Viết phương trình hóa học và giải thích
Lấy cùng một lượng K C l O 3 và K M n O 4 để điều chế oxi. Chất nào tạo ra nhiều khí O 2 hơn. Nếu điều chế dùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá K M n O 4 là 30.000 đ/kg và K C l O 3 là 96.000 đ/kg.
Lấy cùng một lượng K C l O 3 và K M n O 4 để điều chế oxi. Chất nào tạo ra nhiều khí O 2 hơn. Viết phương trình phản ứng và giải thích.
để điều chế cùng 1 thể tích khí oxi có thể nhiệt phân KMnO4 và KCLO3 . hãy cho biết khối lượng chất nào đã dùng là ít nhất . viết phương trình hóa học và giải thích ............. cần gấp
trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân kmno4 hoặc kclo3 xúc tác mno2 .nếu thu được cùng thể tích oxi thì chất nào cần khối lượng lớn hơn
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng KMnO4, KClO3 để điều chế oxi.
1. Nêu và giải thích phương pháp thu khí oxi vào lọ?
2. Khi nung nóng lần lượt a gam KMnO4 và b gam KClO3 sau phản ứng hoàn toàn thu được cùng một lượng khí oxi. Hãy tính tỉ lệ a/b?
trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng KMnO4 KClO3 để điều chế khí Oxi
a, Nêu và giải thích phương pháp thu khí oxi vào lọ ?
b,khi nung nóng lần lượt a gam KMnO4 và b gam KClO3 sau phản ứng hoàn toàn thu được cùng một lượng khí oxy. Hãy tính tỉ lệ a/b?
Câu 18: Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: |
A. KClO3 và CaCO3
B. KMnO4 và H2O |
C. KMnO4 và không khí
D. KClO3 và KMnO4
Câu 19: Điều khẳng định nào sau đây là đúng ? Không khí là :
A. Một hỗn hợp.
B. Một hợp chất.
C.Một đơn chất.
D. Một chất tinh khiết.
Câu 20: Chỉ ra tên gọi đúng của hợp chất Al2O3
A. Sắt oxit.
B. Sắt (III) oxit.
C. Nhôm oxit.
D. Nhôm (III) oxit.
Câu 21: Chỉ ra công thức của oxit viết sai
A. Mg0.
B. P205.
C. FeO2.
D. ZnO.
Câu 22: Phản ứng hóa học không xảy ra sự oxi hóa là: A. 4NH3 + 502 → 4NO + 6H2O
B. O2 + 2H2 → 2H2O C. Ca + O2 + CaO
D. NaOH + HCl → NaCl + H2O
Câu 23: Khi nhiệt phân 49 g kali clorat (KClO3). Thể tích khí oxi sinh ra (ở đktc) là :
A. 3,361.
B. 6,721.
C. 13,441.
D. 22,41.
Câu 24: Khí Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ nào sau đây:
A. Ở -183 °C
B. Ở -196 °C
C. Ở 183 °C
D. Ở 196°C II.
TỰ LUẬN:
Câu 1:Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau và chỉ ra phản ứng nào là phản ứng hóa hợp? phản ứng nào là phản ứng phân hủy?
a. KNO3 , KNO2 + O2
b. Cu + Cl210, CuCl2
c. Na2CO3 + CO2 + H2O → NaHCO
d. CaCO3 _ > CaO + CO2
Câu 2: (3 đ) a. Tính thể tích khí oxi thu được (ở đktc) khi nhiệt phân hoàn toàn 47,4 gam KMnO4 .
b. Nếu dùng 6,75 gam nhôm cho tác dụng với lượng oxi thu được ở phản ứng trên thì khi phản | ứng kết thúc chất nào còn dư? Khối lượng dư là bao nhiêu gam?
Câu 3:(2,0 điểm) Có 3 bình không nhãn chứa các khí sau: O, N, CO2. Bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết các khí trên?
Câu 4: (3,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 126 g sắt trong bình chứa khí O2. a. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. b. Tính khối lượng KClOg cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ởđktc) bằng với thể tích khí 0 đã sử dụng ở phản ứng trên.
Trong những chất sau, những chất nào được dùng để điều chế khí oxi? Viết phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng: C u S O 4 ; K C l O 3 ; C a C O 3 ; K M n O 4 ; H 2 O ; K 2 S O 4 ; HgO