Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức E n = - 13 , 6 n 2 e V (với n = 1,2,3...) và bán kính quỹ đạo êlêctrôn trong nguyên tử hiđrô có giá trị nhỏ nhất là 5 , 3 . 10 - 11 m . Nếu kích thích nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản bằng cách bắn vào nó một êlêctrôn có động năng 12,7 eV thì bán kính quỹ đạo của êlêctrôn trong nguyên tử sẽ tăng thêm ∆r. Giá trị lớn nhất của ∆r là
A. 24 , 7 . 10 - 11 m
B. 51 , 8 . 10 - 11 m
C. 42 , 4 . 10 - 11 m
D. 10 , 6 . 10 - 11 m
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng E n của nguyên tử hiđrô thỏa mãn hệ thức E n = - 13 , 6 n 2 e V , (n=1;2;3,…). Để chuyển lên quỹ đạo O thì nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản phải hấp thụ phôtôn mang năng lượng
A. 0,544 eV
B. 2,72 eV
C. 13,056 eV
D. 10,88 eV
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng E n của nguyên tử hiđrô thỏa mãn hệ thức E n = - 13 , 6 n 2 eV,(n=1,2,3,..). Để chuyển lên quỹ đạo O thì nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản phải hấp thụ phôtôn mang năng lượng
A. 0,544 eV.
B. 2,72 eV.
C. 13,056 eV.
D. 10,88 eV.
Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hidro được tính theo công thức E n = A n 2 (A là một hằng số). Nguyên tử hidro bị kích thích, electron chuyển lên quỹ đạo thứ n, khi chuyển về trạng thái cơ bản thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng ngắn nhất λ 1 và photon có bước sóng dài nhất λ 2 = 135 λ 1 7 . Khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng bằng
A. 65 λ 1 16
B. 27 λ 1 4
C. 5 λ 1
D. 125 λ 1 28
Khi êlectrôn ở quỹ đạo thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức E n = − 13 , 6 n 2 e V (với n = 1, 2, 3,...). Bán kính quỹ đạo K của êlectrôn trong nguyên tử hiđrô là r 0 . Khi một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích thứ nhất hấp thụ một phôtôn có năng lượng bằng 2,55 eV thì bán kính quỹ đạo của êlectrôn trong nguyên tử này tăng thêm
A. 12 r 0
B. 36 r 0
C. 32 r 0
D. 16 r 0
Khi êlectrôn ở quỹ đạo thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức E n = - 13 , 6 n 2 e V (với n = 1, 2, 3,…). Bán kính quỹ đạo K của êlectrôn trong nguyên tử hiđrô là r 0 . Khi một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích thứ nhất hấp thụ một phôtôn có năng lượng bằng 2,55 eV thì bán kính quỹ đạo của êlectrôn trong nguyên tử này tăng thêm
A. 12 r 0 .
B. 36 r 0 .
C. 32 r 0 .
D. 16 r 0 .
Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hidro được tính theo công thức với . Khi nguyên tử hidro đang ở trạng thái cơ bản hấp thụ một n photon có năng lượng là 13,056 eV thì electron chuyển lên quỹ đạo thứ k. Biết bán kính Bo bằng . Bán kính của quỹ đạo thứ k bằng
A. 4,77. 10 - 10 m
B. 2,12. 10 - 10 m
C. 8,48. 10 - 10 m
D. 1,325. 10 - 10 m
Theo mẫu nguyên tử Bo, một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, êlectron của nguyên tử chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kinh r 0 . Khi nguyên tử này hấp thụ một phôtôn có năng lượng thích hợp thì êlectron có thể chuyển lên quỹ đạo dừng có bán kính bằng:
A. 11 r 0
B. 10 r 0
C. 12 r 0
D. 16 r 0
Năng lượng của nguyên tử hyđrô cho bởi biếu thức: E n = − 13 , 6 n 2 e V . Nếu đang ở trạng thái cơ bản, kích thích bởi một phôton có năng lượng ε = 12 , 75 e V thì electron của nguyên tử sẽ chuyển lên:
A. Quỹ đạo M
B. Quỹ đạo N
C. Quỹ đạo O
D. Quỹ đạo P