Gọi hóa trị của Na là a
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
a.3 = 1.III => a = I
Vậy Na có hóa trị I trong Na3PO4
Gọi hóa trị của Na là a
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
a.3 = 1.III => a = I
Vậy Na có hóa trị I trong Na3PO4
cho các công thức hóa học sau :NH3 ;CaCL ;ZnO ;ALO2 ;MgCO3 ;NaOH ;CaOH ;Zn(NO3)3.DỰA vào quy tắc hóa trị , cho biết cthh nào đúng , cthh nào sai
biết CL ,Na,nhóm OH , nhóm NO3 hóa trị I ; Ca,Mg,Zn,nhóm CO3 hóa trị II ; N , Al hóa trị III
Nhôm có hóa trị III và oxi có hóa trị II. Hãy chọn công thức hóa học đúng
Một số công thức hoá học viết như sau: Al3O, CO5, K2O, BaO, MgCl, FeOH, FeCl, CaOH. Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng
(Cho biết: nhóm OH, Cl, K có hóa trị I; Fe, Ca, O ,Ba, Mg, O, có hóa trị II; Al có hóa trị III; C có hóa trị IV)
tính hóa trị của S và nhóm SO4 trong các công thức sau
Al2S3
Fe2(SO4)3
biết nhôm(III), sắt (III)
viết công thức phân tử các hợp chất tạo thành từ : Na, Ca, Al và Cl, S, N, O và nhóm NO3 ( hóa trị I), CO3 ( hóa trị II ), PO4 ( hóa trị III)
Câu 1: hãy viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất tạo bởi: a,C hóa trị IV và O hóa trị II b,NA hóa trị I và SO4 hóa trị II Biết C=12 ,O=16 ,Na =23 ,S= 32
Lập công thức của P có hóa trị là III và H
Câu 5
a) Tính hóa trị của nguyên tố K, N, P, S trong hợp chất K2SO4 NO2, P2O3; SO3
b) Viết công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi oxygen với nitrogen (hóa trị III), K(I) và SO2(II)
Dựa theo quy tắc hóa trị , các em hãy tính hóa trị của các nguyên tố sau :
a) N trong phân tử NH3 b) S trong phân tử SO2
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 40: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh (sulfur) có hóa trị VI và oxygen.
Câu 41:
a. Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi carbon có hóa trị IV và hydrogen?
b. Tính phần trăm khối lượng carbon và hydrogen trong hợp chất vừa xác định ở ý (a).
Câu 42:
a) Nguồn âm là gì? Nêu 2 ví dụ về nguồn âm. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
b) Tần số là gì? Nêu đơn vị và cách tính tần số?
c) Tiếng ồn là gì? Nêu một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
Câu 43 : Một con muỗi khi vỗ cánh 6000 lần trong 10 giây, một con ong mật khi bay vỗ cánh 9900 lần trong 30 giây
a) Tính tần số của cánh muỗi và cánh ong khi bay
b) Âm phát ra khi vỗ cánh của con nào cao hơn?
Câu 44: Người ta dùng sóng siêu âm để đo độ sâu của biển. Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó sau 1s. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s. Tính độ sâu của đáy biển.
Câu 45: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, 2 giờ đầu chạy với tốc độ trung bình 60 km/h, 3 giờ sau chạy với tốc độ trung bình 40 km/h. Tính Tốc độ của xe trong suốt quá trình chuyển động
Câu 46:
a. Camera thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 10m là 0,77 s. Tốc độ ô tô là?
b. Trong một cơn mưa giông, ta quan sát thấy tiếng sấm sau khi nhìn thấy tia chớp 5 s. Cho tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s, coi ta nhìn thấy tia sét ngay sau khi tia sét xuất hiện thì tia sét xuất hiện cách ta?
Câu 47: Hình 8.3 là đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động.
Từ đồ thị tìm:
+ Quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian 5 s đầu tiên.
+ Tốc độ của vật ở các đoạn đồ thị OA và BC.
Khoảng thời gian nào vật đứng yên?
Câu 48: Hình 10.1 là đồ thị quãng đường -
thời gian của một vật chuyển động.
Dựa vào hình vẽ, hãy kiểm tra các
thòng tin sau đây là đúng hay sai.
a) Tốc độ của vật là 2 m/s.
b) Sau 2 s, vật đi được 4 m.
c) Từ giây thứ 4 đến giây thứ 6, vật đi
được 12 m.
d) Thời gian để vật đi được 8 m là 4 s.
Câu 49: Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian chuyển động của một con mèo.
a) Sau 8 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, con mèo đi được bao nhiêu mét?
b) Xác định tốc độ của con mèo trong từng giai đoạn được kí hiệu (A), (B), (C), (D) trên đồ thị.