Từ phương trình dao động, ta có ω = 8 πrad / s → f = 4 Hz
Đáp án D
Từ phương trình dao động, ta có ω = 8 πrad / s → f = 4 Hz
Đáp án D
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình x=6cos(10πt+π/3)(cm) . Trong đó t tính bằng giây (s). Tần số dao động của vật là:
A. 0,5 Hz.
B. 0,2 Hz.
C. 5 Hz.
D. 2 Hz.
Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm, tần số f = 2 Hz. Chọn gốc thời gian lúc nó ở biên âm. Phương trình dao động của vật là
Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 5 cm và tần số f = 1 Hz. Chọn gốc thời gian là lúc vật ở vị trí biên x = +5 cm. Viết phương trình dao động của vật:
A. x = 5cos(2πt - π/2) cm
B. x = 5cos(2πt) cm
C. x = 5cos(2πt + π) cm
D. x = 5cos(2πt +π/2) cm
Một vật dao động điều hòa với tần số f=4 Hz. Chu kì dao động của vật này là:
A. 4 s.
B. 2 s.
C. 0,25 s.
D. 1 s.
Một vật dao động điều hòa với tần số f = 2 Hz. Chu kì dao động của vật này là
A. 0,5s.
B. 1s.
C. 1,5s.
D. 2 s.
Một vật dao động điều hoà tần số f= 2 Hz. Vận tốc cực đại bằng 24 π cm / s . Biên độ dao động của vật là
A. 4 m
B. 4 cm
C. 6 m
D. 6 cm
Một vật dao động điều hoà tần số f = 2 Hz. Vận tốc cực đại bằng 24p cm/s. Biên độ dao động của vật là
A. A = 4 m
B. A = 4 cm
C. A = 6 m
D. A = 6 cm
Một vật dao động điều hoà tần số f = 2 Hz. Vận tốc cực đại bằng 24 π cm/s. Biên độ dao động của vật là
A. A = 4m
B. A = 4cm
C. A = 6m
D. A = 6cm
Một vật dao động điều hòa theo phương trình có dạng x = A cos ( ω t + φ ) . Vật có biên độ dao động bằng 6 cm, pha ban đầu bằng π / 6 , tần số dao động 6 Hz. Phương trình vận tốc của dao động là
A. v = 6 π t 6 ( π 6 t + π / 6 ) c m
B. v = 24 π t 6 ( 2 π 6 t + π / 6 ) c m
C. v = - 6 π t 6 ( π 6 t + π / 6 ) c m
D. v = - 12 π t 6 ( π 6 t + π / 6 ) c m
Một vật dao động điều hòa theo phương trình có dạng x = Acos(ωt+φ). Vật có biên độ dao động bằng 6 cm, pha ban đầu bằng π/6, tần số dao động 6 Hz. Phương trình vận tốc của dao động là