Pha dao động của vật ở li độ t = 0,075s là : 10 π t = 10 π .0,075 = 3 π /4
Li độ của vật là x = 0,05cos3 π /4 = -0,035m
Pha dao động của vật ở li độ t = 0,075s là : 10 π t = 10 π .0,075 = 3 π /4
Li độ của vật là x = 0,05cos3 π /4 = -0,035m
Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 0,05cos10 π t (m). Hãy xác định: Biên độ, chu kì và tần số của vật.
Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 0,05cos10 π t (m). Hãy xác định: Tốc độ cực đại và gia tốc cực đại của vật.
Một vật dao động điều hóa theo phương trình x = 20cos(20πt – π/2) (cm). Tại thời điểm t, vật có li độ 5 cm và đang chuyển động theo dương. Li độ của vật tại thời điểm (t + 0,125)s là
A. –17,2 cm.
B. 10,2 cm.
C. 17,2 cm.
D. –10,2 cm.
Một vật 300 dao động điều hoà theo phương trình x = 6cos(4πt+π/3) ( x được tính bằng cm, t được tính bằng s), li độ của vật tại thời điểm t =1/4 s là
A. 6 cm B. 3 cm C. -3 cm D. - 6 cm
Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 5cos(5πt + π/3)(cm). Biết ở thời điểm t có li độ là 3cm. Li độ dao động ở thời điểm sau đó 1/10(s) là:
A. ±4cm.
B. 3cm.
C. -3cm.
D. 2cm.
Một vật dao động điều hoà với biên độ A = 24 cm và chu kì T = 4 s. Tại thời điểm t = 0, vật có li độ là -A. Viết phương trình dao động của vật.
Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 3 cos ( πt + π 2 ) cm, pha dao động của chất điểm tại thời điểm t = 1s.
A.2 π (rad).
B. π (rad).
C.0,5 π (rad).
D.1,5 π (rad).