Một vật có khối lượng m = 200g nằm yên trên bàn cao h = 80 cm so với mặt đất, chọn mốc thế năng tại mặt đất, g = 10m/s2. Thế năng hấp dẫn của vật bằng
A. 3,2J
B. 1,6 J
C. 0,8 J
D. 2,4J
Một vật có khối lượng m = 1kg được ném ngang từ độ cao h = 10m so với mặt đất, chọn mốc thế năng tại mặt đất, bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Thế năng trọng trường của vật sau thời gian 1,2 s vật được ném bằng
A. -72J
B. -28J
C. 72J
D. 28J
Một vật khối lượng 300 g được thả rơi ở độ cao 5 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Thế năng trọng trường của vật là:
A. 150 J. B. 15 J. C. 15000 J. D. 1500 J
Một vật có khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên cao với tốc độ 10m/s từ mặt đất. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, tính độ cao của vật khi thế năng bằng động năng.
A. 10m
B. 20m
C. 40m
D. 60m
. Một vật m = 200g được ném lên từ độ cao 5m so với mặt đất với vận tốc đầu 6m/s. Lấy g = 10m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Tính độ cao của vật khi vật có động năng bằng thế năng
Một vật có khối lượng m = 2kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 54km/h trong trọng trường ở độ cao z = 5m so với mốc thế năng chọn là mặt đất, lấy g = 10m/s2. Cơ năng của vật bằng
A. 352J
B. 325J
C. 532J
D. 523J
Từ điểm M có độ cao so với mặt đất bằng 4 m ném lên một vật với vận tốc đầu 4m/s. Biết khối lượng của vật bằng 200g, lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, khi đó cơ năng của vật bằng:
A. 6J
B. 9,6 J
C. 10,4J
D. 11J
Từ một điểm A có độ cao10 m so với mặt đất, thả một vật có khối lượng 400g rơi tự do xuống đất. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Bỏ qua lực cản không khí. Lấy g = 10m/s2 . Hãy xác định: động năng, thế năng và cơ năng của vật khi ở vị trí cách mặt đất 6m.
Một vật có khối lượng 100g được thả rơi tự do từ độ cao 8m so với mặt đất. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. Lấy g= 10m/s. A)Tính cơ năng của vật. B)Tính độ cao và tốc độ của vật khi có động năng bằng ba thế năng. (GIÚP MÌNH GIẢI PHẦN B CHI TIẾT NHA)