Một vật có khối lượng m=250g dao động điều hòa, chọn gốc tính thế năng ở vị trí cân bằng, đồ thị động năng theo thời gian như hình vẽ. Thời điểm đầu tiên vật có vận tốc thỏa mãn v=10x(với x là li độ dao động của vật) là
A. 7 π 12 s
B. 11 π 120 s
C. π 20 s
D. π 24 s
Một vật có khối lượng m=250g dao động điều hòa, chọn gốc tính thế năng ở vị trí cân bằng, đồ thị động năng theo thời gian như hình vẽ. Thời điểm đầu tiên vật có vận tốc thỏa mãn v = 10x (với x là li độ dao động của vật) là
A. 7 π 12 s
B. 11 π 120 s
C. π 20 s
D. π 24 s
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, gọi ∆ t là khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp có động năng bằng thế năng. Tại thời điểm t vật qua vị trí có tốc độ cm/s với độ lớn gia tốc 96 π 2 cm / s 2 sau đó một khoảng thời gian đúng bằng ∆ t vật qua vị trí có độ lớn vận tốc 24 π cm/s. Biên độ dao động của vật là
A. 4 2 c m
B. 8 c m
C. 4 3 c m
D. 5 2 c m
Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc cực đại 60 cm/s và gia tốc cực đại là 2π m/. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Thời điểm ban đầu (t = 0) chất điểm có vận tốc 30 cm/s và thế năng đang tăng. Chất điểm có gia tốc bằng π m/ s 2 lần đầu tiên ở thời điểm
A. 0,35 s.
B. 0,15 s.
C. 0,10 s.
D. 0,25 s.
Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc cực đại 60 cm/s và gia tốc cực đại là 2 π m / s 2 . Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Thời điểm ban đầu (t = 0), chất điểm có vận tốc 30 cm/s và thế năng đang tăng. Chất điểm có gia tốc bằng π m / s 2 . lần đầu tiên ở thời điểm
A. 0,15 s
B. 0,25 s
C. 0,10 s
D. 0,35 s
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc là v = 4 πcos ( 2 πt + π / 3 ) (cm/s). Gốc tọa độ tại vị trí cân bằng. Mốc thời gian được chọn vào lúc chất điểm có li độ và vận tốc là:
A. x = 2cm, v = 0
B. x = 3 , v = 2 π cm / s
C. x = - 3 , v = 0
D. x = 0 , v = 2 π cm / s
Một vật nhỏ đang dao động điều hòa với tần số góc là ω = π(rad/s). Tại thời điểm t = 0, vật nhỏ qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại thời điểm nào thì vận tốc v và li độ x của vật nhỏ thỏa mãn v = ωx lần thứ 2019?
A. 1009,25(s).
B. 2018,75(s)
C. 1008,75(s)
D. 2018,25(s).
Một con lắc đơn dao động nhỏ quanh vị trí cân bằng. Thời điểm ban đầu vật ở bên trái vị trí cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 0,01 rad, vật được truyền tốc độ π cm/s theo chiều từ trái sang phải. Chọn trục Ox nằm ngang, gốc O trùng với vị trí cân bằng, chiều dương từ trái sang phải. Biết năng lượng dao động của con lắc là 0,1 mJ, khối lượng vật là 100 g, g = π 2 = 10 m / s 2 . Phương trình dao động của vật là
A. s = 2 cos π t - 3 π 4 cm
B. s = 4 cos π t - π 4 cm
C. s = 2 cos π t + 3 π 4 cm
D. s = 4 cos π t + 3 π 4 cm
Một con lắc đơn dao động nhỏ quanh vị trí cân bằng. Thời điểm ban đầu vật ở bên trái vị trí cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 0,01 rad, vật được truyền tốc độ π cm/s theo chiều từ trái sang phải. Chọn trục Ox nằm ngang, gốc O trùng với vị trí cân bằng, chiều dương từ trái sang phải. Biết năng lượng dao động của con lắc là 0,1 mJ, khối lượng vật là 100 g, g = π 2 = 10 m / s 2 Phương trình dao động của vật là
A. s = 2 cos ( π t - 3 π 4 ) ( c m )
B. s = 2 cos ( π t + π 4 ) ( c m )
C. s = 2 cos ( π t - 3 π 4 ) ( c m )
D. s = 2 cos ( π t + π 4 ) ( c m )