Chọn A.
Từ phương trình tổng quát của vận tốc trong chuyển động biến đổi đều: v = v0 + a.t
Suy ra: v0 = 2 m/s, a = 2 m/s2
Phương trình chuyền động của vật có dạng: x = x0 + v0t + 0,5a.t2 = 0 + 2t + t2.
Chọn A.
Từ phương trình tổng quát của vận tốc trong chuyển động biến đổi đều: v = v0 + a.t
Suy ra: v0 = 2 m/s, a = 2 m/s2
Phương trình chuyền động của vật có dạng: x = x0 + v0t + 0,5a.t2 = 0 + 2t + t2.
Một vật chuyển động với phương trình vận tốc v = 2 + 2t (chọn gốc tọa độ là vị trí ban đầu của vật). Phương trình chuyền động của vật có dạng:
A. x = 2t + t 2
B. x = 2t + 2 t 2
C. x = 2 + t 2 .
D. x = 2 + 2 t 2
Từ vị trí A, một vật được ném ngang với tốc độ v 0 = 2 m/s. Sau d dó 1s, tại vị trí B có cùng độ cao với A người ta ném thẳng đứng một vật xuống dưới với tốc độ ban đầu v ' 0 . Biết AB = 6 m và hai vật gặp nhau trong quá trình chuyển động. Lấy g = 10 m / s 2 . Vận tốc v ' 0 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15 m/s
B. 10 m/s
C. 12 m/s
D. 9 m/s
Tại thời điểm ban đầu, một chất điểm qua vị trí cách gốc tọa độ 20 m về phía âm của trục tọa độ và đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 4 m/s về phía gốc tọa độ. Phương trình chuyển động của chất điểm là
A. x = 20 + 4 t
B. x = - 20 + 4 t
C. x = 20 - 4 t
D. - x = - 20 - 4 t
Lúc 8 giờ 30 phút, một xe ô tô chuyển động từ A đến B cách nhau 150 km với vận tốc 80 km/h. Cùng lúc đó, một mô tô chuyển động từ B đến A với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc là tọa độ là B, chiều dương từ B đến A, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu chuyển động. Coi đoạn đường AB là thẳng. Phương trình chuyển động của hai xe có dạng:
A. x A = 150 + 80t ; x B = -40t.
B. x A = 80t ; x B = 150 + 40t
C. x A = 150 - 80t ; x B = 40t.
D. x A = -80t ; x B = 40t
Lúc 8 giờ 30 phút, một xe ô tô chuyển động từ A đến B cách nhau 150 km với vận tốc 80 km/h. Cùng lúc đó, một mô tô chuyển động từ B đến A với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc là tọa độ là B, chiều dương từ B đến A, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu chuyển động. Coi đoạn đường AB là thẳng.
Phương trình chuyển động của hai xe có dạng:
A. x A = 150 + 80 t , x B = - 40 t
B. x A = 80 t , x B = 150 + 40 t
C. x A = 150 ‐ 80 t , x B = 40 t
D. x A = - 80 t , x B = 40 t
Phương trình chuyển động của một vật chuyển động đọc theo trục Ox là x = 8 - 0 , 5 t - 2 2 + t với x đo bằng m, t đo bằng s. Từ phương trình này có thể suy ra kết luận nào sau đây?
A. Gia tốc của vật là 1,2 m / s 2 và luôn ngược hướng với vận tốc
B. Tốc độ của vật ở thời điểm t =2 s là 2 m
C. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t = 0 s đến t = 3 s là 1 m/s.
D. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t ' 1 = 1 s đến t ' 2 = 3 s là 2 m.
Phương trình chuyển động của một vật chuyển động đọc theo trục Ox là x = 8 - 0 , 5 t - 2 2 + t , với x đo bằng m, t đo bằng s. Từ phương trình này có thể suy ra kết luận nào sau đây?
A. Gia tốc của vật là 1 , 2 m / s 2 và luôn ngược hướng với vận tốc.
B. Tốc độ của vật ở thời điểm t = 2 s là 2 m.
C. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t = 0 s đến t = 3 s là 1 m/s.
D. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t ' = 1 s đến t ' = 3 s là 2 m.
Từ vị trí A, một vật được ném ngang với tốc độ v 0 = 2 m / s . Sau đó 1s, tại vị trí B có cùng độ cao với A người ta ném thẳng đứng một vật xuống dưới với tốc độ ban đầu v ' 0 . Biết A B = 6 m và hai vật gặp nhau trong quá trình chuyển động. Lấy g = 10 m / s 2 . Vận tốc gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15 m/s.
B. 10 m/s.
C. 12 m/s.
D. 9 m/s.
Một vật chuyển động với phương trình vận tốc có dạng v = 4 + 3t. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ 1 đến 5 giây bằng
A. 7 m/s.
B. 13 m/s.
C. 16 m/s.
D. 19 m/s.