Đáp án A
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80cm
=> λ = 80cm
Tốc đô ̣truyền sóng
v = λ/T = λf = 0,8.500 = 400m/s
Đáp án A
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80cm
=> λ = 80cm
Tốc đô ̣truyền sóng
v = λ/T = λf = 0,8.500 = 400m/s
Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 500 Hz, người ta thấy khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 16 m/s
B. 400 cm/s
C. 400 m/s
D. 6,25 m/s
Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 500 Hz, người ta thấy khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. v = 400 m/s.
B. v = 16 m/s.
C. v = 6,25 m/s.
D. v = 400 cm/s.
Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 500 Hz, người ta thấy hai điểm A,B trên sợi dây cách nhau 200 cm dao động cùng pha và trên đoạn dây AB có hai điểm khác dao động ngược pha với A .Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. v = 400 m/s .
B. v = 1000 m/s .
C. v = 500 m/s .
D. v = 250 cm/s .
Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với vận tốc sóng v = 0,2 m/s, chu kì dao động T = 10s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha nhau là.
A. 2 m.
B. 1 m.
C. 1,5 m.
D. 0,5 m.
Sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ là 4 m/s. Hai điểm trên dây cách nhau 40 cm, người ta thấy chúng luôn luôn dao động vuông pha. Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 8 Hz đến 13 Hz. Tính tần số.
A. 8,5 Hz
B. 10 Hz
C. 12 Hz
D. 12,5 Hz
Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40 cm, người ta thấy M luôn dao động lệch pha so với A một góc Δ φ = k + 0 , 5 π r a d với k là số nguyên. Tính tần số sóng, biết f có giá trị trong khoảng từ 8 Hz đến 13 Hz.
A. 12 Hz.
B. 8,5 Hz.
C. 10 Hz.
D. 12,5 Hz.
Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40 cm, người ta thấy M luôn dao động lệch pha so với A một góc ∆ ϕ = ( k + 0 , 5 ) π rad với k là số nguyên. Tính tần số sóng, biết f có giá trị trong khoảng từ 8 Hz đến 13 Hz.
A. 12 Hz.
B. 8,5 Hz.
C. 10 Hz.
D. 12,5 Hz.
Để đo tốc độ truyền sóng v trên một sợi dây đàn hồi AB, người ta nối đầu A vào một nguồn dao động có tần số f = 100 Hz ± 0,02 %. Đầu B được gắn cố định. Người ta đo khoảng cách giữa hai điểm trên dây gần nhất không dao động với kết quả d = 0,02 m ± 0,82 %. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây AB là
A. v = 4 m/s ± 0,84 %.
B. v = 4 m/s ± 0,016 %.
C. v = 2 m/s ± 0,84 %.
D. v = 2 m/s ± 0,016 %.
Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài, gọi v1 là tốc độ lớn nhất của phần tử vật chất trên dây, v là tốc độ truyền sóng trên dây, v = v1/π. Hai điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 2 cm dao động ngược pha với nhau. Biên độ dao động của phần tử vật chất trên dây là
A. 4 cm.
B. 3 cm.
C. 2 cm.
D. 6 cm.