Một khối thủy tinh hình bán cầu tâm O, bán kính 20 cm, chiết suất n = 1,414. Chiếu chùm tia sáng song song vào toàn bộ mặt phẳng của hình bán cầu theo phương vuông góc với mặt phẳng đó. Bán kính đường đi của chùm tia sáng tới bán cầu mà cho chùm tia ló ra khỏi mặt cong của nó là
A. 7,5 cm.
B. 5 cm
C. 5 2 cm
D. 5 3 cm
Chiếu chùm tia sáng mặt trời song song, hẹp, từ không khí tới mặt nước dưới góc tới 600. Cho biết tia khúc xạ màu tím (biên) lệch so với tia khúc xạ màu đỏ (biên) một góc 20. Tính chiết suất của nước đối với ánh sáng đơn sắc màu tím, biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,33
A. 1,36
B. 1,28
C. 1,46
D. 1,39
Một lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác ABC có góc A = 90 0 , góc C = 15 0 . Chiếu tia sáng đơn sắc tới mặt AB với góc tới α như hình, tia khúc xạ tới mặt BC bị phản xạ toàn phần, sau đó tới mặt AC rồi ló ra theo phương vuông góc với tia tới. Chiết suất n của thủy tinh đối với ánh sáng đơn sắc chiều vào và α thỏa mãn
A. n = 2 sin α ; n 2
B. n = 2 sin α ; n 2 3
C. n = 2 sin α ; n 2
D. n = 2 sin α ; n 2 3
Chiếu chùm sáng đơn sắc, mảnh bước sóng 600 nm vào khối chất trong suốt chiết suất n=1,5 gồm hai mặt phân cách song song bán mạ, dày d=2mm mm (tia sáng đến mặt phần cách, một phần phản xạ và một phần khúc xạ). Khi góc tới là 9 ° , người ta hứng chùm tia ló 3, 4 (hình vẽ cho đi vào hai khe của một thí nghiệm Y – âng với khoảng cách giữa hai khe bằng độ rộng của chùm tia ló. Biết khoảng cách từ màn chắn chứa hai khe đến màn quan sát bằng 2 m. Khoảng vân ở trên màn quan sát bằng
A. 2,90 mm.
B. 2,5 mm.
C. 5,71 mm.
D. 1,45 mm
Chiếu một tia sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 45 ° thì góc khúc xạ bằng 30 ° . Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là:
A. 3
B. 3 / 2
C. 2
D. 2
Một thấu kính mỏng gồm hai mặt lồi cùng bán kính 20 cm, có chiết suất đối với tia đỏ là nđ = 1,5 và đối với tia tím là nt = 1,54. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song với trục chính của thấu kính trên. Khoảng cách giữa tiêu điểm chính đối với ánh đỏ và đối với ánh sáng tím nằm cùng phía bằng:
A. 2,96 mm
B. 1,48 mm
C. 2,96 cm
D. 1,48 cm
Một thấu kính hội tụ mỏng, hai mặt cầu lồi giống nhau có bán kính 20 cm. Chiết suất của thấu kính đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là 1,50 và 1,54. Khoảng cách giữa tiêu điểm đối với tia đỏ và tiêu điểm đối với tia tím là:
A. 1,50 cm.
B. 1,482 cm.
C. 1,481 cm.
D. 1,96 cm.
Một tia sáng trắng song song hẹp được chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới 60 0 . Biết chiết suất của bản mặt đối với ánh sáng đơn sắc tím và ánh sáng đơn sắc đỏ lần lượt là 1,732 và 1,700. Bề dày của bản mặt 2 cm. Độ rộng của chùm tia khi ra khỏi bản mặt là
A. 0,146 cm.
B. 0,0146 m
C. 0,0146 cm.
D. 0,292 cm.
Chiếu chùm tia sáng trắng hẹp song song từ không khí tới mặt bên AB của một lăng kính thủy tinh, chùm tia khúc xạ vào trong lăng kính (thuộc một tiết diện thẳng của lăng kính) truyền tới mặt bên AC, nó khúc xạ tại mặt AC rồi ló ra ngoài không khí. Chùm tia ló bị lệch về phía đáy của lăng kính so với chùm tia tới và tách ra thành một dải nhiều màu khác nhau (như màu cầu vồng), tia tím bị lệch nhiều nhất, tia đỏ bị lệch ít nhất. Hiện tượng đó là
A. sự tổng hợp ánh sáng
B. sự giao thoa ánh sáng
C. sự tán sắc ánh sáng
D. sự phản xạ ánh sáng