Một ngẫu lực gồm hai lực F 1 → và F 2 → có F 1 = F 2 = F và có cánh tay đòn d. Momen của ngẫu lực này là
A. F 1 - F 2 . d
B. 2Fd
C. Fd.
D. Chưa biết được vì còn phụ thuộc vào vị trí của trục quay.
Một ngẫu lực gồm hai lực và có F 1 = F 2 = F và có cánh tay đòn d. Momen của ngẫu lực này là
A. ( F 1 – F 2 ).d
B. 2Fd
C. Fd
D. Chưa biết được vì còn phụ thuộc vào vị trí của trục quay.
Phân tích vecto lực F thành lực vecto lực F1 và vecto lực F2 theo hai phương OA và OB (hình 9.10). Giá trị nào sau đây là độ lớn của hai lực thành phần?
A. F1 = F2 = F
B. F1 = F2 = F/2
C. F1 = F2 = 1,15F
D. F1 = F2 = 0,58F
Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Momen của ngẫu lực là:
A. 100 N.m
B. 2,0 N.m
C. 0,5 N.m
D. 1,0 N.m
Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Momen của ngẫu lực là
A. 100 N.m
B. 2 N.m
C. 0,5 N.m
D. 1 N.m
Một ngẫu lực gồm hai lực F → 1 và F → 2 có độ lớn, cánh tay đòn là d. Mômen của ngẫu lực này là
A. F 1 − F 2 d
B. 2Fd
C. Fd
D. 0,5Fd
Hai lực cửa một ngẫu lực có độ lớn F = 40 N. Cánh tay đòn của ngẫn lực là d = 30 cm. Momen của ngẫu lực là
A. 18 N.m
B. 40 N.m
C. 10 N.m
D. 12N.m
Hợp lực F → của hai lực đồng quy F 1 → v à F 2 → có độ lớn phụ thuộc vào:
A. Độ lớn của hai lực F 1 → và F 2 →
B. Góc tạo tởi hai lực F 1 → và F 2 →
C. Cách chọn hệ trục tọa độ
D. Độ lớn và góc tạo bởi hai lực F 1 → và F 2 →
Hợp lực F → của hai lực đồng quy F 1 → v à F 2 → có độ lớn không phụ thuộc vào
A. Độ lớn của hai lực F 1 → v à F 2 →
B. Góc tạo tởi hai lực F 1 → v à F 2 →
C. Cách chọn hệ trục tọa độ
D. Độ lớn và góc tạo bởi hai lực F 1 → v à F 2 →