CTHH: CaHb
Ta có: \(a:b=\dfrac{85,71\%}{12}:\dfrac{14,29\%}{1}=1:2\)
=> CTHH: (CH2)n
Mà PTKX = 56 đvC
=> n = 4
=> CTHH: C4H8
CTHH: CaHb
Ta có: \(a:b=\dfrac{85,71\%}{12}:\dfrac{14,29\%}{1}=1:2\)
=> CTHH: (CH2)n
Mà PTKX = 56 đvC
=> n = 4
=> CTHH: C4H8
Một hợp chất khí X có phân tử khối là 58 đvC, cấu tạo từ hai nguyên tố C và H. Biết trong X nguyên tố C chiếm 82,76% khối lượng. Tìm công thức hóa học của hợp chất khí Y. *
A C4H10
B C3H10
C C4H8
D C3H8
Câu 1: Phân tử hợp chất X gồm nguyên tố R (V) và O có tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố lần lượt là 31:40. Xác định công thức hóa học của hợp chất X.
Câu 2: Một hợp chất gồm hai nguyên tố X (IV) và oxi, trong đó X chiếm 27,27% về khối lượng.Tìm công thức hoá học của hợp chất trên.
Câu 8. Phân tử khối của hợp chất Pb(NO3)2 bằng A. 232 đvC. B. 271 đvC. C. 331 đvC. D. 180 đvC. Câu 9. Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Công thức hóa học của A là A. CaSO4 B. FeSO4 C. MgSO4 D. CuSO4 Câu 10. Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố X (hóa trị II) với nhóm (SO4) (hóa trị II). Biết trong A, nguyên tố X chiếm 20% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là A. Mg. B. Cu. C. Ca. D. Fe.(tu luan nha)
Một hợp chất Y có phân tử khối là 58 đvC cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất. Công thức phân tử của Y là
Cho: Công thức hoá học hợp chất nguyên tố X với nhóm (OH) là X(OH)2. Công thức hoá học hợp chất của nguyên tố X với Y là H2Y.
a. Tính hóa trị của X và Y.
b. Biết : Phân tử khối của X(OH)2 là 74 đvC.
Phân tử khối của H2Y là 34 đvC.
Hãy cho biết X và Y là nguyên tố hóa học nào?
c. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và nguyên tố Y. Nêu ý nghĩa của công thức hóa học vừa lập.
Một hợp chat tạo bới nguyên tố X và nguyên tố oxi, trong đó oxi chiếm 60% khối lượng. Tìm nguyên tố X và viết công thức hóa học của hợp chất, biết phân tử khối của nó là 80
Một hợp chất Y có phân tử khối là 58 đvC cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất. Công thức phân tử của Y là : ?
Câu 1: Nêu ý nghĩa của công thức hóa học : Al(NO 3 ) 3
Câu 2: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Na và O
Câu 3: Một hợp chất A có công thức chung là X 2 O 3 . Biết phân tử khối của A là 102 (đvC). Tìm công thức hóa học của A
(Cho biết nguyên tử khối của: N=14 ; O=16 ; Al=27 ; H=1 ; C=12 ; Fe=56)
Câu 6. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi S (IV) và O là A. S2O. B. S2O3. C. SO3. D. SO2. Câu 7. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Al (III) và nhóm (SO4) (II) là A. Al2SO4. B. Al2(SO4)3. C. Al3(SO4)2. D. AlSO4. Câu 8. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi K (I) và nhóm (PO4) (III) là A. KPO4. B. K2PO4. C. K(PO4)3. D. K3PO4. Câu 9. Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó): X2O3, YH3. Công thức hóa học đúng cho hợp chất giữa X và Y là A. X2Y B. XY2 C. XY D. X2Y3 Câu 10. Hai nguyên tử X kết hợp với 3 nguyên tử Oxi tạo ra phân tử chất A. Trong phân tử, X chiếm 70% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là A. Al. B. Fe. C. Cr. D. P. -------- ( tự luận nha)
Một hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố Al vàO, có phân tử khối bằng 102 đvC. Xác địng công thức hóa học của hợp chất A