Một hình nón tròn xoay có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân có cạnh bằng a. Một mặt phẳng đi qua đỉnh tạo với mặt phẳng đáy một góc 60 ° . Tính diện tích thiết diện được tạo nên.
Một hình nón có đường cao h = 20cm, bán kính đáy r = 25cm.
Một thiết diện đi qua đỉnh của hình nón và khoảng cách từ tâm của đáy đến mặt phẳng thiết diện là 12cm. Tính diện tích thiết diện đó
Cho hình nón tròn xoay có chiều cao h=20(cm), bán kính đáy r=25(cm). Một thiết diện đi qua đỉnh của hình nón có khoảng cách từ tâm của đáy đến mặt phẳng chứa thiết diện là 12(cm). Tính diện tích của thiết diện đó.
Cho hình nón xoay có đường cao h = 4, bán kính đáy r = 3. Mặt phẳng (P) đi qua đỉnh của hình nón nhưng không qua trục của hình nón và cắt hình nón theo giao tuyến là một tam giác cân có độ dài cạnh đáy bằng 2. Tính diện tích S của thiết diện được tạo ra.
Cho khối trụ có bán kính đáy bằng 4(cm) và chiều cao 5(cm). Gọi AB là một dây cung đáy dưới sao cho AB= 4 3 (cm). Người ta dựng mặt phẳng (P) đi qua hai điểm A, B và tạo với mặt phẳng đáy hình trụ một góc 60 ° như hình vẽ. Tính diện tích thiết diện của hình trụ cắt bởi mặt phẳng (P).
Một khối nón có bán kính đáy bằng 2cm, chiều cao bằng 3 cm. Một mặt phẳng đi qua đỉnh và tạo với đáy một góc 60 ° chia khối nón làm 2 phần. Tính thể tích V phần nhỏ hơn (Tính gần đúng đến hàng phần trăm).
Cho hình nón tròn xoay có chiều cao h=20cm, bán kính đáy r=25cm. Một thiết diện đi qua đỉnh của hình nón có khoảng cách từ tâm của đáy đến mặt phẳng chứa thiết diện là 12cm. Tính diện tích của thiết diện đó.
Cho hình nón tròn xoay có đường cao h=40 (cm), bán kính đáy r=50 (cm). Một thiết diện đi qua đỉnh của hình nón có khoảng cách từ tâm của đáy đến mặt phẳng chứa thiết diện là 24 (cm). Tính diện tích của thiết diện
A. S = 800 cm 2
B. S = 1200 cm 2
C. S = 1600 cm 2
D. S = 2000 cm 2
Cho khối nón (N) có chiều cao h=2cm, bán kính đáy r=25cm. Gọi α là mặt phẳng đi qua đỉnh của (N) và cách tâm của mặt đáy 12 cm. Khi đó α cắt (N) theo một thiết diện có diện tích là: