Một hidrocacbon A có công thức CnH2n a) Xác định công thức của A, biết dA/H2=21 b)Cho A vào 1 bình có V = 5,6 lít cho đến khi đạt được áp suất p1=1,6atm O độ C sau đó thêm tiếp O2 cho đến khi có áp suất p2=5,2 atm O độ C. Đốt cháy hỗn hợp sau đó đưa về O độ C được hỗn hợp khí B và áp suất p3. Xác định thành phần hỗn hợp B và p3
a) MA = 21.2 = 42 (g/mol)
=> 14n = 42 (g/mol)
=> n = 3
CTPT: C3H6
b) \(n_{C_3H_6}=n_1=\dfrac{5,6.1,6}{0,082\left(0+273\right)}\approx0,4\left(mol\right)\)
\(n_2=\dfrac{5,6.5,2}{0,082\left(0+273\right)}\approx1,3\left(mol\right)\)
=> \(n_{O_2}=1,3-0,4=0,9\left(mol\right)\)
PTHH: \(2C_3H_6+9O_2\underrightarrow{t^o}6CO_2+6H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{2}>\dfrac{0,9}{9}\) => C3H6 dư, O2 dư
PTHH: \(2C_3H_6+9O_2\underrightarrow{t^o}6CO_2+6H_2O\)
0,2<----0,9---->0,6--->0,6
B gồm \(\left\{{}\begin{matrix}CO_2:0,6\left(mol\right)\\C_3H_6=0,4-0,2=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> n3 = 0,6 + 0,2 = 0,8 (mol)
=> \(p_3=\dfrac{0,8.0,082.\left(0+273\right)}{5,6}=3,198\left(atm\right)\)