Đáp án C
Vì A + G = 50% N => G = X = 20% N = 20% x 3200 = 640 nucleotit
Đáp án C
Vì A + G = 50% N => G = X = 20% N = 20% x 3200 = 640 nucleotit
Gen B của một loài vi khuẩn có 720 nuclêôtit loại A chiếm tỉ lệ 30% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại G và số nuclêôtit loại T chiếm 25% số nuclêôtit của mạch. Khi gen này tổng hợp ARN, môi trường nội bào đã cung cấp 600 nuclêôtit loại A.
1. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen B.
2. Tính số nuclêôtit mỗi loại còn lại môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tổng hợp ARN trên.
3. Một đột biến xảy ra trên gen B tạo thành gen b có 2882 liên kết hiđrô. Xác định dạng đột biến đã xảy ra và tính số nuclêôtit mỗi loại của gen b. (Biết rằng, đột biến tác động đến không quá 2 cặp nuclêôtit của gen B)
Gen B của một loài vi khuẩn có 720 nuclêôtit loại A chiếm tỉ lệ 30% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại G và số nuclêôtit loại T chiếm 25% số nuclêôtit của mạch. Khi gen này tổng hợp ARN, môi trường nội bào đã cung cấp 600 nuclêôtit loại A.
1. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen B.
2. Tính số nuclêôtit mỗi loại còn lại môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tổng hợp ARN trên.
3. Một đột biến xảy ra trên gen B tạo thành gen b có 2882 liên kết hiđrô. Xác định dạng đột biến đã xảy ra và tính số nuclêôtit mỗi loại của gen b. (Biết rằng, đột biến tác động đến không quá 2 cặp nuclêôtit của gen B)
Câu 6: Một gen có 4800 nuclêôtit, trong đó có nu loại A chiếm 40% tổng số nu
1. Xác định chiều dài của gen.
2. Số nuclêôtit từng loại của gen là bao nhiêu?
3. Khi gen tự nhân đôi 5 lần đã lấy từ môi trường tế bào bao nhiêu nuclêôtit?
Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Hãy xác định:
a. Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của gen.
b. Số nuclêôtit loại A của gen
Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Hãy xác định:
a. Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của gen.
b. Số nuclêôtit loại A của gen
Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Hãy xác định:
a. Tính Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 và mạch 2
của gen.
b. Số nuclêôtit mỗi loại của gen
Một gen có 2700 nuclêôtit và có hiệu số giữa A và G bằng 10% số nuclêôtit của gen, số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?
A. A = T = 810 nu và G = X = 540 nu
B. A=T = 1620 nu và G = X = 1080 nu
C. A = T= 405 nu và G = X = 270 nu
D. A = T = 1215 nu và G = X = 810 nu
Một gen có 3000 nuclêôtit và có hiệu số giữa A và G bằng 15% số nuclêôtit của gen. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?
A. A = T = 1670 nu và G = X = 1130 nu
B. A = T = 970 nu và G = X = 530 nu
C. A = T= 415 nu và G = X = 285 nu
D. A = T = 980 nu và G = X = 420 nu
Một gen có 3800 liên kết hydro. Trên mạch 1 của gen có: số nuclêôtit loại T bằng số nuclêôtit loại A, số nuclêôtit loại X gấp 2 lần số nuclêôtit loại T, số nuclêôtit loại G gấp 3 lần số nuclêôtit loại A. a. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen trên. b. Gen trên có chiều dài và khối lượng là bao nhiêu? c. Tính số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit của gen trên.