Một đồng vị phóng xạ A có lúc đầu 2,86.1026 hạt nhân. Trong giờ đầu tiên có 2,29.1025 hạt bị phân rã. Chu kỳ bán rã đồng vị A là:
A. 8 giờ 18 phút
B. 8 giờ
C. 8 giờ 30 phút
D. 8 giờ 15 phút
Một đồng vị phóng xạ A lúc đầu có N 0 = 2 , 86 . 10 16 hạt nhân. Trong giờ đầu phát ra 2 , 29 . 10 15 tia phóng xạ. Chu kỳ bán rã của đồng vị A là
A. 8 giờ 15 phút
B. 8 giờ 30 phút
C. 8 giờ 18 phút
D. 8 giờ
Ban đầu có N0 hạt nhân của một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã là 2 giờ. Sau 4 giờ kể từ lúc ban đầu, số hạt nhân đã phân rã của đồng vị này là:
A. 0,60N0.
B. 0,25N0.
C. 0,50N0.
D. 0,75N0.
Đồng vị 3114Si phóng xạ b–. Một mẫu phóng xạ 3114Si ban đầu trong thời gian 5 phút có 190 nguyên tử bị phân rã nhưng sau 3 giờ trong thời gian 1 phút có 17 nguyên tử bị phân rã. Xác định chu kì bán rã của chất đó
A. 2,5 h
B. 2,6 h
C. 2,7 h
D. 2,8 h
Đồng vị S 14 31 i phóng xạ β - . Một mẫu phóng xạ S 14 31 i ban đầu trong thời gian 5 phút có 190 nguyên tử bị phân rã nhưng sau 3 giờ trong thời gian 1 phút có 17 nguyên tử bị phân rã. Xác định chu kì bán rã của chất đó.
A. 2,5 h.
B. 2,6 h.
C. 2,7 h.
D. 2,8 h.
Đồng vị Si 14 31 phóng xạ β - . Một mẫu phóng xạ Si 14 31 ban đầu trong thời gian 5 phút có 190 nguyên tử bị phân rã nhưng sau 3 giờ trong thời gian 1 phút có 17 nguyên tử bị phân rã. Xác định chu kì bán rã của chất đó.
A. 2,5 h
B. 2,6 h
C. 2,7 h
D. 2,8 h
Trong khoảng thời gian 4 giờ, 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ đã bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị đó bằng bao nhiêu?
A. 1 giờ
B. 2 giờ
C. 3 giờ
D. 4 giờ
Ban đầu có N0 hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Tính từ lúc ban đầu, trong khoảng thời gian 10 ngày có 3/4 số hạt nhân của đồng vị phóng xạ đó đã bị phân rã. Chu kỳ bán rã của đồng vị phóng xạ này là:
A. 20 ngày.
B. 7,5 ngày.
C. 5 ngày.
D. 2,5 ngày.
Ban đầu có N0 hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Tính từ lúc ban đầu, trong khoảng thời gian 10 ngày có 3 4 số hạt nhân của đồng vị phóng xạ đó đã bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ này là
A. 20 ngày.
B. 7,5 ngày.
C. 5 ngày.
D. 2,5 ngày.