Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 200 g , chiều dài l = 50 c m . Từ vị trí cân bằng ta truyền cho vật nặng vận tốc v = 1 m / s theo phương nằm ngang. Lấy g = π 2 = 10 / s 2 . Lực căng dây khi vật đi qua vị trí cân bằng là:
A. 6N
B. 4N
C. 3N
D. 2,4N
Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 200 g, chiều dài dây l = 50 cm. Tại vị trí cân bằng truyền cho vật nặng một vận tốc 1 m/s theo phương ngang. Lấy g = π 2 = 10 m / s 2 . Lực căng dây khi vật đi qua vị trí cân bằng là:
A. 3 N
B. 6 N
C. 4 N
D. 2,4 N
Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng 200g, gắn vào đầu sợi dây có chiều dài 50cm. Từ vị trí cân bằng truyền cho vật một vận tốc v = 2m/s theo phương ngang. Lấy g = 10 m / s 2 . Lực căng dây khi vật qua VTCB là
A. 0,4N
B. 1,6N
C. 3,6N
D. 2,8N
Một con lắc đơn đang nằm yên ở vị trí cân bằng, dây treo có phương thẳng đứng. Truyền cho vật nặng một tốc độ v 0 = 40cm/s theo phương ngang thì con lắc đơn dao động điều hòa. Biết rằng tại vị trí có li độ góc α = thì nó có vận tốc v = 20cm/s. Lấy g=10 m s 2 . Chọn gốc thời gian là lúc truyền vận tốc cho vật, chiều dương cùng chiều vận tốc ban đầu. Phương trình dao động của con lắc theo li độ dài là
A. s = 8cos(5t + π/2)cm
B. s = 8cos(5t- π/2)cm
C. s = 5cos(8t + π/2)cm
D. s = 5cos(8t - π/2)cm
Cho một con lắc đơn lý tưởng gồm dây treo có độ dài 1 m và một vật nhỏ có khối lượng 100 g. Con lắc được treo tại vị trí có gia tốc trọng trường bằng 10 m / s 2 . Khi con lắc đang đứng cân bằng thì truyền cho quả nặng một vận tốc ban đầu bằng 40 cm/s theo phương ngang. Khi con lắc đi tới vị trí biên thì giữ cố định điểm chính giữa của dây treo. Tốc độ cực đại của quả nặng sau đó là
A. 80cm/s
B. 40 2 cm/s
C. 20 2 cm/s
D. 20cm/s
Một con lắc đơn có chiều dài L = 0,5 m vật nhỏ có khối lượng m = 200 g. Từ vị trí cân bằng đưa vật đến vị trí mà dây treo lệch một góc 30 0 so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ vật. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10 m/ s 2 . Tính động năng của vật khi đi qua vị trí cân bằng.
A. 0,525 J.
B. 0,875 J.
C. 0,134 J.
D. 0,013 J.
Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m treo vào đầu sợi dây dài l. Từ vị trí cân bằng kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đúng góc α 0 = 45 o rồi thả nhẹ. Lấy g = 10m/ s 2 . Bỏ qua mọi ma sát. Tính gia tốc của con lắc khi lực căng dây có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
A. 10 3 m / s 2
B. 10 6 3 m / s 2
C. 10 4 - 2 2 3 m / s 2
D. 10 5 3 m / s 2
Một con lắc đơn dao động nhỏ quanh vị trí cân bằng. Thời điểm ban đầu vật ở bên trái vị trí cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 0,01 rad, vật được truyền tốc độ π cm/s theo chiều từ trái sang phải. Chọn trục Ox nằm ngang, gốc O trùng với vị trí cân bằng, chiều dương từ trái sang phải. Biết năng lượng dao động của con lắc là 0,1 mJ, khối lượng vật là 100 g, g = π2 = 10 m/s2. Phương trình dao động của vật là
A. s = 2 cos πt - 3 π 4 c m
B. s = 2 cos πt + π 4 c m
C. s = 2 cos πt - 3 π 4 c m
D. s = 2 cos πt + π 4 c m
Một con lắc đơn dao động nhỏ quanh vị trí cân bằng. Thời điểm ban đầu vật ở bên trái vị trí cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 0,01 rad, vật được truyền tốc độ π cm/s theo chiều từ trái sang phải. Chọn trục Ox nằm ngang, gốc O trùng với vị trí cân bằng, chiều dương từ trái sang phải. Biết năng lượng dao động của con lắc là 0,1 mJ, khối lượng vật là 100 g, g = π 2 = 10 m / s 2 . Phương trình dao động của vật là
A. s = 2 cos ( πt - 3 π 4 ) cm
B. s = 2 cos ( πt - 3 π 4 ) cm
C.
D. s = 2 cos ( πt + π 4 ) cm