Đáp án A
Vận tốc của ánh sang trong chân không là c = 3.10 8 m / s
Ánh sang có tần số không đổi trong mọi môi trường → vận tốc trong môi trường đó v = λ f = 2.10 8 m / s
Chiết suất của môi trường đó là n = c v = 3 2 = 1 , 5
Đáp án A
Vận tốc của ánh sang trong chân không là c = 3.10 8 m / s
Ánh sang có tần số không đổi trong mọi môi trường → vận tốc trong môi trường đó v = λ f = 2.10 8 m / s
Chiết suất của môi trường đó là n = c v = 3 2 = 1 , 5
Một sóng ánh sáng đơn sắc có tần số f 1 , khi truyền trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n 1 thì có vận tốc v 1 và có bước sóng λ 1 . Khi ánh sáng đó truyền trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n 2 n 2 ≠ n 1 thì có vận tốc v 2 , có bước sóng λ 2 và tần số f 2 . Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. v 2 = v 1
B. v 2 f 2 = v 1 f 1
C. f 2 = f 1
D. λ 2 = λ 1
Ánh sáng đơn sắc có tần số 5 . 10 14 H z truyền trong chân không với bước sóng 600nm. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên khi truyền trong môi trường trong suốt này
A. lớn hơn 5 . 10 14 H z còn bước sóng nhỏ hơn 600nm
B. vẫn bằng 5 . 10 14 H z còn bước sóng lớn hơn 600nm
C. vẫn bằng 5 . 10 14 H z còn bước sóng nhỏ hơn 600nm
D. nhỏ hơn 5 . 10 14 H z còn bước sóng bằng 600nm
Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng λ 1 = 720 nm, ánh sáng tím có bước sóng λ 2 = 400 nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là n 1 = 1,33 và n 2 = 1,34. Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng λ 1 so với năng lượng của phôtôn có bước sóng λ 2 bằng
A. 5 9
B. 9 5
C. 133 134
D. 665 1206
Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng λ 1 = 720 nm, ánh sáng tím có bước sóng λ 2 = 400 nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là n 1 = 1,33 và n 2 = 1,34. Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng λ 1 so với năng lượng của phôtôn có bước sóng λ 2 bằng
A. 5/9
B. 9/5
C. 133/134
D. 134/133
Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 khi truyền trong môi trường có chiết suất n 1 . Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó khi truyền trong môi trường có chiết suất n 2 là
A. λ 1 n 1 n 2
B. λ 1
C. λ 1 n 1 n 2 - 1
D. λ 1 n 2 n 1
Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 khi truyền trong môi trường có chiết suất n 1 . Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó khi truyền trong môi trường có chiết suất n 2 là
A. λ 1
B. λ 1 n 1 n 2
C. λ 1 n 2 n 1 - 1
D. λ 1 n 2 n 1
Một chùm ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt có chiết suất 1,5 vào một môi trường trong suốt khác có chiết suất 4/3 thì bước sóng:
A. Giảm đi 1,125 lần
B. tăng lên 1,125 lần
C. tăng lên 1,5 lần
D. không thay đổi
Một ánh sáng đơn sắc khi truyền trong không khí (có chiết suất tuyệt đối bằng 1) với vận tốc bằng 3. 10 8 m/s. Khi truyền từ không khí vào một môi trường trong suốt khác, vận tốc của ánh sáng này thay đổi một lượng bằng 1,2. 10 8 m/s. Chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng đơn sắc này là
A. 1,5
B. 2,5
C. 1,25
D. 5/3
Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng λ 1 = 720 n m , ánh sáng tím có bước sóng λ 2 = 400 n m . Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là n 1 = 1 , 33 và n 2 = 1 , 34 . Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng λ 1 so với năng lượng của phôtôn có bước sóng λ 2 bằng
A . 9 5
B . 134 133
C . 133 134
D . 5 9