Môi trường Xích đạo ẩm có giới hạn
A. hai bên Xích đạo.
B. từ Xích đạo đến 5o Nam.
C. từ Xích đạo đến 5o Bắc.
D. từ 5o Bắc đến 5o Nam.
à mình biết rồi, nếu ai làm bài có câu này thì đáp án là D nha^^
Môi trường Xích đạo ẩm có giới hạn
A. hai bên Xích đạo.
B. từ Xích đạo đến 5o Nam.
C. từ Xích đạo đến 5o Bắc.
D. từ 5o Bắc đến 5o Nam.
à mình biết rồi, nếu ai làm bài có câu này thì đáp án là D nha^^
Môi trường nào sau đây nằm ở giới hạn từ 50 B đến 50 N ?
A.
Môi trường xích đạo ẩm
B.
Môi trường đới nóng
C.
Môi trường đới ôn hòa
D.
Môi trường nhiệt đới gió mùa
Câu 8: Môi trường nhiệt đới nằm ở vị trí nào?
A. Dọc theo xích đạo. B. Khoảng 50B đến 50N.
C. Từ xích đạo đến chí tuyến. D. Khoảng 50 đến chí tuyến.
Môi trường xích đạo ẩm nằm trong khoảng
a.Từ xích đạo đến chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam
B.Giữa hai chí tuyến Bắc Nam
C.Từ xích đạo đến vĩ tuyến 5 độ Bắc và Nam
D.Từ hai chí tuyến đến cực Bắc và Nam
Đới nóng nằm ở khoảng
A. từ xích đạo đến chí tuyến Bắc. B. từ xích đạo đến chí tuyến Nam.
C. giữa hai chí tuyến. D. giữa đới lạnh và đới ôn hòa.
Câu 3. Lãnh thổ châu Mĩ kéo dài từ
A. Xích đạo đến chí tuyến Bắc.
B. vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam.
C. chí tuyến Bắc đến vùng cực Bắc.
D. Xích đạo đến chí tuyến Nam.
Câu 4. Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ làm cho thiên nhiên châu Mĩ có đặc điểm nào sau đây?
A. Phân hóa đa dạng theo chiều Bắc – Nam.
B. Chỉ thuần nhất một đới cảnh quan từ Bắc xuống Nam.
C. Thiên nhiên đồng nhất theo chiều Đông – Tây.
D. Cảnh quan thay đổi từ thấp lên cao.
Câu 5. Quan sát hình sau: Lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ
Dựa vào lược đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về các luồng nhập cư vào châu Mĩ?
A. Tất cả các luồng nhập cư đều đến Bắc Mĩ.
B. Chỉ có chủng tộc Môn-gô-lô-ít nhập cư đến châu Mĩ.
C. Có đa dạng các luồng nhập cư thuộc nhiều chủng tộc vào châu Mĩ.
D. Chỉ có chủng tộc Nê-grô-ít và Môn-gô-lô-ít cổ nhập cư đến Nam Mĩ.
Câu 6. Quan sát hình sau: Lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ
Dựa vào lược đồ, hãy cho biết luồng nhập cư nào không đến Bắc Mĩ?
A. Chủng tộc Môn-gô-lô-ít cổ.
B. Chủng tộc Nê-grô-ít.
C. Người Tây Ban Nha.
D. Người Anh, Pháp, I-ta-li-a, Đức.
Câu 7. Quốc gia nào sau đây không thuộc khu vực Bắc Mĩ?
A. Ca-na-đa
B. Hoa Kì
C. Mê-hi-cô
D. Bra-xin
Câu 8. Hệ thống sông nào sau đây phân bố ở khu vực Bắc Mĩ?
A. A-ma-dôn
B. Mit-xu-ri – Mi-xi-xi-pi
C. Mê Công
D. Xen
Câu 9. Hệ thống hồ nào sau đây phân bố ở khu vực Bắc Mĩ?
A. Bai-can
B. Hồ Lớn
C. Vic-to-ri-a
D. Sát
Câu 10. Quốc gia nào sau đây là thành viên của Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ?
A. Pê-ru
B. Hoa Kì
C. Cô-lôm-bi-a
D. Cu-ba
Câu 11. Mục tiêu thành lập Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ là
A. giúp Mê-hi-cô trở thành cường quốc công nghiệp.
B. kết hợp sức mạnh ba nước để tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.
C. giúp duy trì vị thế số một về kinh tế cho Hoa Kì.
D. chỉ hợp tác về mặt quân sự giữa các nước.
Câu 12. Các cao nguyên, bồn địa và sườn đông Cooc-đi-e (Bắc Mĩ) mưa ít chủ yếu do
A. ảnh hưởng của dòng biển lạnh làm cho khí hậu ven bờ khô hạn.
B. ảnh hưởng của dòng biển nóng làm cho khí hậu ven bờ khô hạn.
C. nằm ở vùng vĩ độ cao, có khí hậu hàn đới.
D. hệ thống Cooc-đi-e kéo dài hướng bắc – nam ngăn cản các khối khí từ biển vào.
Câu 13. Vì sao bán đảo A-la-xca và phía bắc Ca-na-đa là nơi thưa thớt dân cư nhất Bắc Mĩ?
A. Khí hậu hàn đới lạnh giá, khắc nghiệt.
B. Địa hình hiểm trở, nhiều núi cao.
C. Hoang mạc phát triển rộng.
D. Tập trung nhiều sông và hồ nước ngọt.
Câu 14. Nền nông nghiệp Bắc Mĩ sản xuất theo quy mô lớn, phát triển đến mức độ cao do
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi, trình độ khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
B. có hệ thống núi Cooc-đi-e đồ sộ nằm ven biển Thái Bình Dương.
C. nhiều luồng nhập cư đến, thành phần chủng tộc đa dạng.
D. kiểu khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn.
Câu 15. Vì sao vùng núi phía tây Bắc Mĩ (hệ thống núi Cooc-đi-e) dân cư phân bố thưa thớt?
A. Khí hậu hàn đới lạnh giá, khắc nghiệt.
B. Địa hình hiểm trở, nhiều núi cao.
C. Hoang mạc phát triển rộng.
D. Do diện tích đầm lầy chiếm chủ yếu.
Câu 1: Môi trường đới lạnh nằm ở vị trí từ:
A. xích đạo đến hai chí tuyến B. chí tuyến đến hai vòng cực
C. hai vòng cực đến hai cực D. xích đạo đến hai vòng cực
1. Đới nóng
A.Giữa hai đường chí tuyến Bắc và Nam.
B. Giữa chí tuyến Bắc và vòng cực Bắc.
C. Giữa xích đạo và chí tuyến Nam.
D. Giữa xích đạo và chí tuyến Bắc.
Câu 2. Nét đặc trưng cơ bản của môi trường xích đạo ẩm là
A.Nóng ẩm quanh năm
B. Nhiệt độ chênh lệch giữa ban ngày với ban đêm là 2oC
C. Lượng mưa ít
D. Độ ẩm thấp.
Câu 3.Trong khu vực đới ôn hòa, loại gió thường xuyên ảnh hưởng đến thời tiết và khí hậu là gió:
A. Tây nam. B. Đông cực. C. Tây ôn đới. D.Tín Phong.
Câu 4.So với đới nóng, nền nông nghiệp ở đới ôn hòa tiên tiến hơn nhờ có:
A. Khí hậu ôn hòa dễ chịu.
B. Đất tốt, lượng mưa vừa phải.
C. Lao động đông, nhiều kinh nghiệm.
D. Áp dụng rộng rãi những tiến bộ kĩ thuật.
Câu 5. Hiện nay dân cư ở đới ôn hòa sống trong các đô thị:
A. 80% dân số B. 75% dân số C. 60% dân số D. 50% dân số
Câu 6.Nguyên nhân ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa là do:
A. Công nghiệp phát triển mạnh. B. Mưa nhiều.
C. Kí nghị định Ki-ô-tô. D. Biến đổi khí hậu.
Câu 7. Hoang mạc hết sức khô hạn của thế giới nằm ở:
A.Nam Mĩ B. Ôxtrâylia C. Bắc Phi D. Trung Á
Câu 8. Thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc thích nghi bằng cách: A. Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng.
B. Kéo dài chu kì sinh trưởng.
C. Không hạn chế sự thoát nước.
D. Kiếm ăn vào buổi sáng.
Câu 9. Địa hình châu Phi không có đặc điểm:
A. Nhiều sơn nguyên. B. Lắm bồn địa.
C. Ít đồng bằng. D. Chủ yếu là núi trẻ.
Câu 10.Đặc điểm phân bố dân cư ở châu Phi:
A.Rất không đều, đa số sống ở đồng bằng.
B.Không đồng đều giữa miền núi và đồng bằng.
C.Rất không đều, đa số sống ở nông thôn.
D.Tương đối đều, nhưng mật độ dân số thấp.
Câu 11. Các nước châu Phi xuất khẩu chủ yếu:
A. Khoáng sản và nguyên liệu chưa chế biến.
B. Khoáng sản và máy móc.
C. Máy móc, thiết bị và hàng tiêu dùng.
D. Nguyên liệu chưa qua chế biến và hàng tiêu dùng.
Câu 12: Các nước châu Phi nhập khẩu chủ yếu:
A. Khoáng sản và nguyên liệu chưa chế biến.
B. Khoáng sản và máy móc.
C. Máy móc, thiết bị và hàng tiêu dùng.
D. Nguyên liệu chưa qua chế biến và hàng tiêu dùng.
Câu 13.Hoạt động công nghiệp chính ở châu Phi là:
A. Chế biến lương thực, thực phẩm.
B. Khai thác khoáng sản.
C. Dệt may.
D. Khai thác rừng và chế biến lâm sản.
Câu 14. Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu do:
A. Khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật.
B. Là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền.
C. Do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.
D. Khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn.
Câu 15.Đặc điểm khí hậu của châu Phi là:
A. Nóng và khô bậc nhất thế giới.
B. Nóng và ẩm bậc nhất thế giới,
C. Khô và lạnh bậc nhất thế giới.
D. Lạnh và ẩm bậc nhất thế giới.
Câu16. Hoang mạc Xa-ha-ra là hoang mạc có diện tích rộng:
A. Lớn nhất thế giới
B. Lớn thứ hai thế giới
C. Lớn thứ 3 thế giới
D. Lớn thứ 4 thế giới
Câu 17 Môi trường xích đạo ở châu Phi có đặc điểm là:
A. Rừng thưa và cây bụi chiếm diện tích lớn.
B. Có nhiều động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt,
C. Thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.
D. Mùa đông mát mẻ, mùa hạ nóng và khô.
Câu 18Càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xavan cây bụi là đặc điểm của môi trường:
A. Xích đạo ẩm
B. Nhiệt đới
C. Hoang mạc
D. Địa Trung Hải
Câu19 Hai môi trường địa trung hải có đặc điểm:
A. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô.
B. Khí hậu khắc nghiệt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn.
C. Càng xa xích đạo nhiệt độ và lượng mưa càng lớn.
D. Thảm thực vật rừng rậm xanh tốt quanh năm.
Câu 20 Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới là do:
A. Có nhiều dạng địa hình đa dạng (núi, đồng bằng,…).
B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực nội chí tuyến.
C. Có nhiều hoang mạc rộng bậc nhất thế giới (Xa-ha-ra, Na-míp,…).
D. Chịu ảnh hưởng của nhiều loại gió.
Câu 21 Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm phân bố ở:
A. Phía Đông bán đảo Ma-đa-ga-xca và phía bắc vịnh Ghi-nê.
B. Trung Phi và rìa phía Bắc ở châu Phi.
C. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.
D. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.
Câu 22 Lượng mưa trung bình năm dưới 200mm phân bố ở:
A. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.
B. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.
C. Hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc Na-mip.
D. Tây Phi, Trung Phi và rìa phía đông của châu Phi.
Câu 23. Môi trường xích đạo ẩm phân bố chủ yếu ở:
A. Phía Bắc và phía Nam của châu Phi.
B. Phần cực Bắc và cực Nam của châu PHI
C. Bồn địa Công-gô và miền duyên hải phía Bắc vịnh Ghi-nê.
D. Sơn nguyên Đông Phi, Bồn địa Ninh Thượng và Bồn địa Sát.
Câu 24. Ý nào không đúng với đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?
A. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.
B. Biên độ nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và cao nhất rất nhỏ (30C).
C. Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa tăng dần từ xích đạo về hai cực.
D. Độ ẩm không khí rất cao, trung bình trên 80%.
-----HẾT-----
Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường xích đạo ẩm?
A. Càng gần xích đạo mưa càng nhiều. B. Mưa chủ yếu do tuyết tan.
C. Mưa quanh năm. D. Lượng mưa từ 1500 mm đến 2500 mm.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường xích đạo ẩm?
A. Càng gần xích đạo mưa càng nhiều.
B. Mưa chủ yếu do tuyết tan.
C. Mưa quanh năm.
D.Lượng mưa từ 1500 mm đến 2500 mm.
Giúp mình với ạ !