Đáp án A
Mô cơ và gan của chúng ta chứa glicogen (dạng tích lũy của glucose ở động vật)
Đáp án A
Mô cơ và gan của chúng ta chứa glicogen (dạng tích lũy của glucose ở động vật)
Các hoocmon do tuyến tụy tiết ra có vai trò cụ thể như thế nào?
I. Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagon lên gan làm chuyển glucozo thành glicogen dự trữ rất nhanh.
II. Dưới tác dụng của glucagon lên gan làm chuyển hóa glucozo thành glicogen, còn dưới tác động của insulin lên gan làm phân giải glicogen thành glueozo.
III. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozo thành glucagon dự trữ, còn dưới tác động của glucagon lên gan làm phân giải glicogen thành glucozo.
IV. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozo thành glicogen dự trữ, còn với tác động của glucagon lên gan làm phân giải glicogen thành glucozo, nhờ đó nồng độ glucozo trong máu giảm.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2
C. 3
D. 4
Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucôzơ máu tăng lên. Cơ thể điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu bằng những phản ứng nào sau đây?
(1) Tuyến tụy tiết insulin;
(2) Tuyến tụy tiết glucagon;
(3) Gan biến đối glucozơ thành glicogen;
(4) Gan biến đổi glicogen thành glucozơ;
(5) Các tế bào trong cơ thể tăng nhận và sử dụng glucoza.
A. 2,3,5
B. 2,4,5
C. 1,3,5
D. 1,4,5.
Khi nói về sự điều hòa lượng đường trong máu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hoocmôn insulin có tác dụng chuyển hóa glucozơ, làm giảm glucozơ máu.
(2) Gucagon có tác dụng tăng đường huyết bằng cách chuyển hóa glicogen thành glucozơ tại gan và cơ.
(3) Adrenalin không có vai trò trong việc điều hòa nồng độ đường trong máu.
(4) Coctizol có tác dụng làm tăng đường huyết.
(5) Insulin có tác dụng tại gan glucozơ tăng chuyển glucozơ thành glicozen; còn tại mô mỡ tăng chuyển gluzozơ thành mỡ và thành một số loại axit amin.
A. 5.
B. 4
C. 3.
D. 2.
Dựa trên cơ sở nào mà người ta phân chia các loại mô chính trong cơ thể?
A. Cấu trúc
B. Tính chất
C. Chức năng
D. Cả A và C
Đốtđơ đã làm thí nghiêm: chia một quần thể ruồi giấm thành 2 loại và nuôi bằng 2 môi trường khác nhau chứa tinh bột và chứa đường mantôzơ. Sau đỏ bà cho hai loại ruồi sống chung và nhận thấy “ruồi mantôzơ” không thích giao phối với “ruồi tinh bột”. Giữa chúng đã có sự cách li sinh sản, đây là thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài mới bằng con đường:
A. Cách li địa lí.
B. Cách li tập tính
C. Cách li sinh thái
D. Lai xa và đa bội hóa
Trong cơ thể người, loại mô nào có chức năng nâng đỡ và là cầu nối giữa các cơ quan ?
A. Mô cơ
B. Mô thần kinh
C. Mô biểu bì
D. Mô liên kết
Những phát biểu nào sau đây mô tả về thể dị đa bội?
(1) Tế bào có số lượng ADN tăng theo bội số của lượng ADN ở một loài.
(2) Chất hữu cơ được tổng hợp tăng hơn so với thể lưỡng bội.
(3) Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử được tạo thành do quá trình giảm phân và thụ tinh.
(4) Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử được tạo thành do quá trình thụ tinh và đa bội.
(5) Các loài thực vật có hoa trong thiên nhiên chủ yếu là dạng thể dị đa bội.
A. 2; 3; 5.
B. 2; 4; 5.
C. 1; 2; 4.
D. 1; 4; 5.
Ở một cơ thể thực vật có kiểu gen A a B D b d , người ta tiến hành khảo sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 2000 tế bào sinh tinh trùng và nhận thấy có 36% số tế bào có hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến sự hoán vị giữa B và b. Tần số hoán vị và tỷ lệ giao tử nào dưới đây là phù hợp với các mô tả này?
A. 36% và giao tử A BD chiếm 16%
B. 18% và giao tử a bD chiếm 16%
C. 18% và giao tử A bd chiếm 20,5%
D. 18% và có 3280 giao tử a bd
Ở một cơ thể thực vật có kiểu gen A a B D b d , người ta tiến hành khảo sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 2000 tế bào sinh tinh trùng và nhận thấy có 36% số tế bào có hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến sự hoán vị giữa B và b. Tần số hoán vị và tỷ lệ giao tử nào dưới đây là phù hợp với các mô tả này?
A. 36% và giao tử A BD chiếm 16%
B. 18% và giao tử a bD chiếm 16%
C. 18% và giao tử A bd chiếm 20,5%
D. 18% và có 3280 giao tử a bd