- Mạch đập ở cổ tay không phải do máu chảy trong mạch gây nên.
- Do nhịp co bóp của tim và sự đàn hồi của thành động mạch gây ra.
- Mạch đập ở cổ tay không phải do máu chảy trong mạch gây nên.
- Do nhịp co bóp của tim và sự đàn hồi của thành động mạch gây ra.
Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Huyết áp không thay đổi trong suốt chiều dài của hệ mạch.
II. Trong hệ mạch máu, tốc độ máu chảy trong tĩnh mạch là thấp nhất.
III. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch.
IV. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ có hệ dẫn truyền tim.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch do
A. đường kính mao mạch bé.
B. áp lưc co bóp của tim giảm.
C. tổng diện tích của mao mạch lớn.
D. mao mạch thường ở xa tim.
Ở hệ tuần hoàn, tim 4 ngăn có nhiều ưu điểm. Số phát biểu đúng về ưu điểm của tim 4 ngăn?
I. Lực co bóp của tim mạch nên đẩy máu đi được xa.
II. Máy chảy trong động mạch nhanh và áp lực mạnh.
III. Khả năng điều hòa và phân phối máu tới các cơ quan nhanh chóng.
IV. Máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về hệ tuần hoàn ở người, có những phát biểu sau:
(1) Máu chứa trong tất cả các tĩnh mạch là máu nghèo dinh dưỡng.
(2) Máu chứa trong động mạch luôn là máu giàu oxy.
(3) Trong 1 phút, hệ đại tuần hoàn nhận lượng máu gấp 3 lần hệ tiểu tuần hoàn.
(4) Máu chảy ở mao mạch với tốc độ chậm nhất, nhưng huyết áp mao mạch không thấp nhất trong hệ tuần hoàn.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4
Cho các đặc điểm của vận tốc máu sau đây?
(1) Máu vận chuyển càng xa nên ma sát càng lớn.
(2) Vận tốc máu ở mao mạch là lớn nhất.
(3) Đường kính của từng mao mạch là rất nhỏ nhưng tổng tiết diện hệ mao mạch lại rất lớn.
(4) Vận tốc máu chảy từ mao mạch về tĩnh mạch chủ giảm dần.
(5) Vận tốc máu chảy từ động mạnh về mao mạch giảm dần.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm cho huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
II. Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.
III. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2.
IV. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
II. Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.
III. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2.
IV. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4