Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 30 μH, một tụ điện có C = 3000 pF. Điện trở thuần của mạch dao động là 1 Ω. Để duy trì dao động điện từ trong mạch với hiệu điện thế cực đại trên tụ điện là 6 V phải cung cấp cho mạch một năng lượng điện có công suất
A. 0,18 W.
B. 1,8 mW.
C. 1,8 W.
D. 5,5 mW.
Một mạch dao động điện từ gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 1 , 2 . 10 - 4 H , điện trở thuần r = 0,2 W và tụ điện có điện dung C = 3 nF. Để duy trì dao động điện từ trong mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là U 0 = 6 V thì mỗi chu kì dao động cần cung cấp cho mạch một năng lượng bằng
A. 108p pJ.
B. 6p nJ.
C. 108p nJ.
D. 0,09 mJ.
Mắc nối tiếp ba phần tử gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần vào điện áp xoay chiều u = 100 2 cos(100πt) V thì dung kháng của tụ điện và cảm kháng của cuộn dây lần lượt là 100 W và 110 Ω, đồng thời công suất tiêu thụ của mạch là 400 W. Để mắc ba phần tử này thành một mạch dao động và duy trì dao động trong mạch đó với điện áp cực đại 10 V thì phải cung cấp năng lượng cho mạch với công suất lớn nhất là
A. 0,02W
B. 0,04W
C. 0,09W
D. 0,05W
Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung 5 μF. Nếu mạch có điện trở thuần 10 - 2 Ω, để duy trì dao động trong mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 12 V thì phải cung cấp cho mạch một công suất trung bình bằng
A. 72 mW.
B. 72 μW.
C. 36 μW.
D. 36 mW.
Mắc nối tiếp ba phần tử gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần vào điện áp xoay chiều u = 100 2 cos 100 πt V thì dung kháng của tụ điện và cảm kháng của cuộn dây lần lượt là 100 Ω và 110 Ω , đồng thời công suất tiêu thụ của mạch là 400 W. Để mắc ba phần tử này thành một mạch dao động và duy trì dao động trong mạch đó với điện áp cực đại 10 V thì phải cung cấp năng lượng cho mạch với công suất lớn nhất là
A. 0,113 W
B. 0,09 W
C. 0,56 W
D. 0,314 W
Mắc nối tiếp ba phần tử gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần vào điện áp xoay chiều u = 100 2 cos 100 πt V thì dung kháng của tụ điện và cảm kháng của cuộn dây lần lượt là 100 Ω và 110 Ω, đồng thời công suất tiêu thụ của mạch là 400 W. Để mắc ba phần tử này thành một mạch dao động và duy trì dao động trong mạch đó với điện áp cực đại 10 V thì phải cung cấp năng lượng cho mạch với công suất là
A. 0,113 W.
B. 0,560 W.
C. 0,091 W
D. 0,314 W.
Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 1,2. 10 - 4 H và một tụ điện có điện dung C = 3nF. Điện trở cuộn dây là R = 2Ω. Để duy trì dao động điện từ trong mạch với hiệu điện thế cực đại U o = 6V trên tụ điện thì phải cung cấp cho mạch một công suất
A. 0,9mW
B. 1,8mW
C. 0,6mW
D. 1,5mW
Mắc nối tiếp ba phần tử gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần vào điện áp xoay chiều u = 100 2 cos 100 πt V thì dung kháng của tụ điện và cảm kháng của cuộn dây lần lượt là 100W và 110 W, đồng thời công suất tiêu thụ của mạch là 400 W. Để mắc ba phần tử này thành một mạch dao động và duy trì dao động trong mạch đó với điện áp cực đại 10 V thì phải cung cấp năng lượng cho mạch với công suất lớn nhất là
A. 0,113 W.
B.0,560 W
C. 0,090 W.
D.0,314 W
Mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây có L = 20mH và tụ điện có C = 2 μ F . Nếu mạch có điện trở thuần 2 . 10 - 2 Ω , để duy trì dao động trong mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 10V thì phải cung cấp cho mạch một năng lượng bao nhiêu trong một chu kỳ:
A. π 15 μ J
B. 2 π 15 μ J
C. π 25 μ J
D. 2 π 25 μ J