Loại tế bào nào sau đây không mang cặp NST tương đồng?
A. Tế bào sinh dưỡng của ong đực.
B. Trong các tế bào đa bội và trong tế bào của thể song nhị bội.
C. Tế bào hợp tử.
D. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục có 2n.
Cảm ơn mọi người ạ \(!\)
Loại tế bào nào sau đây không có cặp NST tương đồng?
a/tế bào sinh dưỡng
b/noãn bào 1
c/tế bào trứng
Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái của một loài đều nguyên phân sinh ra được 640 giao tử đực và cái. a. Xác định số tinh trùng và số trứng ? b. Tính số lượng tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng và số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực và cái nói trên ? c. Giả sử hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và trứng đều là 50%. Hãy tính số hợp tử tạo thành?
Xét 2 tế bào sinh dục sơ khai A và B cùng thuộc một loài động vật trong đó a là tế bào sinh dục sơ khai đưc B là tế bào sinh dục sơ khai cái các tế bào này đều trải qua vùng sinh sản sinh trưởng và vùng chín hình thành giao tử .tổng số lượng nhiễm sắc thể tự nhân đôi của hai tế bào ở vùng Sinh sản là 9.số giao tử được tạo ra từ A gấp 8 lần số giao tử được tạo ra từ B
tính số kiểu tổ hợp giao tử có thể được tạo ra từ các kiểu giao tử có thể có của a và b biết số nhiễm sắc thể có trong một giao tử gấp 2 lần số lần nguyên phân của A ở vùng sinh sản và không có hiện tượng Trao đổi chéo trong giảm phân tạo giao tử của cả a và b
b) tính số cá thể con được hình thành biết tỉ lệ thụ tinh của giao tử đực là 12,5% của giao tử cái là 100% và khả năng phát triển thành cá thể từ hợp tử là 75%
Câu 1: NST giới tính có ở những loại tế bào nào.
A. Tế bào sinh dưỡng B. Tế bào sinh dục C. Tế bào phôi D. Cả a, b và c
Câu 2. Đối với các loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vô tính, cơ thể nào duy trì bộ NST đặc trưng của loài.
A. Nguyên phân C. Nguyên phân - giảm phân - thụ tinh
B. Giảm phân D. Cả a và b
Câu 3. Bản chất của gen là:
A. Bản chất của gen là 1 đoạn của phân tử ADN chứa thông tin di truyền.
B. Bản chất của gen là có khả năng tự nhân đôi.
C. Bản chất của gen là đại phân tử gồm nhiều đơn phân.
D. Cả a và b.
Câu 4. Tính đặc thù của prôtêin do yếu tố nào xác định:
A. Các bậc cấu trúc không gian của prôtêin.
B. Vai trò của prôtêin.
C. Thành phần số lượng, trình tự sắp xếp các axit amin, các bậc cấu trúc không gian.
D. Cả a, b và c.
Câu 5. Để xác định độ thuần chủng của giống, cần thực hiện phép lai nào?
A. Lai với cơ thể đồng hợp trội C. Lai với cơ thể dị hợp
B. Lai với cơ thể đồng hợp lặn D. Lai phân tích(lai với cơ thể đồng hợp lặn)
Câu 6. Số lượng NST trong một tế bào ở giai đoạn kì trước của nguyên phân là:
A. 2n nhiễm sắc thể đơn C. 2n nhiễm sắc thể kép
B. 1n nhiễm sắc thể đơn D. 1n nhiễm sắc thể kép
Câu 7. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số nhiễm sắc thể trong tế bào đó bằng bao nhiêu:
A. 4 B. 8 C. 16 D. 32
Câu 8. Loại tế bào nào có bộ NST đơn bội:
A. Hợp tử B. Giao tử C. Tế bào sinh dưỡng D. cả a, b, c
Câu 1: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở:
A. Tế bào sinh dưỡng B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín C. Tế bào mầm sinh dục D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡngCâu 2: Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân I là
A. 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. B. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. C. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. D. 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.Câu 3: Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kì giữa của giảm phân II là
A. Nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. B. Nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. C. Nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. D. Nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.Câu 4: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là:
A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lầnCâu 5: Đặc trưng nào dưới đây của nhiễm sắc thể là phù hợp với kì cuối của giảm phân I?
A. Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép. B. Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội. C. Các nhiễm sắc thể đơn tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh. D. Các nhiễm sắc thể kép tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.Câu 6: Trong giảm phân, sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở:
A. Kì trung gian của lần phân bào I B. Kì giữa của lần phân bào I C. Kì trung gian của lần phân bào II D. Kì giữa của lần phân bào IICâu 7: Trong phân bào lần II của giảm phân, NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì nào?
A. Kì sau B. Kì giữa C. Kì đầu D. Kì cuối.Câu 8: Phát biểu nào đúng về kì trung gian I và II?
A. Đều xảy ra nhân đôi NST B. Đều xảy ra tiếp hợp giữa các cromatit C. Chỉ có kì trung gian I mới xảy ra nhân đôi NST D. Chỉ có kì trung gian II mới xảy ra nhân đôi NSTCâu 9: Trong phân bào lần I của giảm phân, diễn ra tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng theo chiều dọc và bắt chéo với nhau ở kì nào?
A. Kì sau B. Kì giữa. C. Kì đầu D. Kì cuối.Câu 10: Ở ruồi giấm, khi quan sát bộ nhiễm sắc thể người ta thấy có 4 cặp nhiễm sắc thể đang bắt chéo với nhau, tế bào quan sát đang ở kì nào?
A. Kì giữa của nguyên phân B. Kì đầu của nguyên phân. C. Kì giữa của giảm phân 1. D. Kì đầu của giảm phân 1.Câu 11: Hoạt động các NST kép bắt đầu xoắn và co ngắn, cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể xảy ra trao đổi chéo, sau đó lại tách rời nhau. Đây là kì nào của lần phân bào nào trong giảm phân?
A. Kì đầu của lần phân bào I B. Kì đầu của lần phân bào II C. Kì giữa của lần phân bào I D. Kì giữa của lần phân bào IICâu 12: Ở ruồi giấm, khi quan sát bộ nhiễm sắc thể người ta thấy có 4 cặp NST đang bắt chéo nhau, tế bào quan sát được đang ở kì nào?
A. Kì giữa của nguyên phân B. Kì đầu của nguyên phân C. Kì giữa của giảm phân I D. Kì đầu của giảm phân ICâu 13: Trong giảm phân I, đặc điểm của kì giữa là:
A. các NST kép co ngắn, đóng xoắn B. các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào C. các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào D. các cặp NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bộiCâu 14: Một loài có bộ NST 2n= 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn?
A. 20 B. 60 C. 80 D. 1200Câu 15: Từ 1 tế bào (2n) giảm phân có thể tạo ra 4 tế bào con vì?
A. Quá trình giảm phân gồm hai lần phân bào B. Có hai tế bào thực hiện quá trình giảm phân C. Trong giảm phân NST đã nhân đôi 2 lần D. Kì giữa phân bào 1 các NST kép xếp 2 hàng
Ở một nhóm tê bào mầm sinh dục của ruồi giấm 2n = 8 đang tiến hành giảm phân tạo ra các giao tử chứa 64 NST.
Nếu các tế bào trên đều là các tế bào mầm sinh dục đực và đều được sinh ra từ 1 tế bào sinh dục sơ khai, tính số NST mới được hình thành trong quá trình trên.
A. 52 NST
B. 56 NST
C. 60 NST
D. 64 NST
Ở gà có bộ NST 2n = 78. Một tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần, tất cả các tế bào con tạo thành đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong tất cả các giao tử là 19968. Tế bào sinh dục sơ khai đó đã nguyên phân với số lần là:
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai có 720 NST đơn. Các tế bào này đều nguyên phân liên tiếp 1 số đợt bằng nhau. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào bằng số NST đơn trong bộ NST 2n của loài. Các tế bào tạo ra đều trở thành tế bào sinh tinh. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 10% khi giao phối với cá thể cái đã tạo nên các hợp tử với tổng số NST đơn: 4608 lúc chưa nhân đôi. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%.
a. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài?
b. Xác định số lượng tế bào sinh dục đực sơ khai và số tế bào sinh tinh
c. Để hoàn tất quá trình thụ tinh, phải cần bao nhiêu trứng? Nếu cho các tế bào có số đợt nguyên phân bằng nhau.
d) Xác định bộ NST lưỡng bội 2n của loài
- có bộ NST 2n = 8 Cho 1 loài
+ 1 tế bào của tham gia nguyên phân liên tiếp 3 lần sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào? Xác định số NST của mỗi tế bào trong các kì của nguyên phân?
+ 10 tế bào sinh dục đực chín và 10 tế bào sinh dục cái chín tham gia giảm phân tạo bao nhiêu giao tử đực và cái? Toàn bộ số giao tử đều tham gia thụ tinh có thể tạo bao nhiêu hợp tử?
+ Xác định số NST của mỗi tế bào trong các kì của giảm phân
+ Loài trên có bao nhiêu nhóm gen liên kết?