Chọn đáp án B
Ở trạng thái tinh thể, phân tử mantozơ gồm hai gốc glucozơ liên kết với nhau ở C1 của gốc α- glucozơ này với C4 của gốc α- glucozơ kia qua một nguyên tử oxi. Liên kết α-C1-O-C4 như thế gọi là liên kết α-1,4-glicozit
Chọn đáp án B
Ở trạng thái tinh thể, phân tử mantozơ gồm hai gốc glucozơ liên kết với nhau ở C1 của gốc α- glucozơ này với C4 của gốc α- glucozơ kia qua một nguyên tử oxi. Liên kết α-C1-O-C4 như thế gọi là liên kết α-1,4-glicozit
Cacbohiđrat chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit trong phân tử là
A. tinh bột.
B. xenlulozơ.
C. saccarozơ.
D. fructozơ
Cacbohiđrat chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit trong phân tử là
A. tinh bột.
B. xenlulozơ.
C. saccarozơ.
D. fructozơ.
Cho các đặc điểm sau: (1) chứa liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit, (2) có cấu trúc mạch phân nhánh, (3) chỉ chứa gốc α-glucozơ, (4) cấu trúc xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng.
Số đặc điểm đúng với cấu tạo phân tử amilopectin là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các đặc điểm sau: (1) chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit, (2) có cấu trúc mạch không phân nhánh, (3) chỉ chứa gốc α-glucozơ, (4) cấu trúc xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng.
Số đặc điểm đúng với cấu tạo phân tử amilozơ là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat, số phát biểu đúng là:
1.Glucozo và fructozo đều có phản ứng tráng gương.
2.Các gốc α-glucozo trong phân tử amilozo liên kết với nhau bằng liên kết α-1, 4-glicozit và α-1, 6- glicozit.
3.Glucozo và fructozo đều làm mất màu dung dịch nước brom.
4.Cacbohiđrat đều tác dụng với dung dịch HNO3 đặc xúc tác H2SO4 đặc tạo hợp chất nitrat.
5.Glucozo và Fructozo đều có phản ứng cộng H2 (Ni, t°) tạo thành sobitol.
6.Cacbohiđrat là những hợp chất polihiđroxi nên dễ tan trong nước
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozo là polime thiên nhiên và là nguyên liệu để sản xuất các tơ tổng hợp
(b) Cho nhúm bông vào dung dịch H 2 S O 4 70%, đun nóng thu được dung dịch trong suốt;
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc;
(d) Ở điều kiện thường, glucozo, fructozo và saccarozo đều tan tốt trong nước;
(e) Amilozo trong tinh bột chứa liên kết α - 1,4- glicozit và α - 1,6- glicozit;
(f) Glucozo và fructozo đều bị khử bởi khí H 2 (xúc tác Ni, đun nóng); Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(d) Thuỷ phân saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ.
(c) Aminopectin chỉ chứa liên kết α-1,4-glicozit.
(d) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Có các phát biểu sau:
(1) Glucozơ và saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, tan tốt trong nước, có vị ngọt.
(2) Xenlulozơ trinitrat được sử dụng làm thuốc súng không khói.
(3) Hiđro hóa glucozơ thu được sobitol.
(4) Tinh bột và xenlulozơ đều chứa liên kết α-1, 4-glicozit trong phân tử.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Có các phát biểu sau:
(a) Nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.
(b) Saccarozơ chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng.
(c) Glucozơ được sử dụng làm thuốc tăng lực cho người ốm.
(d) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được α -glucozơ và β -fructozơ.
(e) Amylopectin có mạch phân nhánh gồm các β -glucozơ liên kết với nhau bằng β -l,4-glicozit và β -l,6-glicozit.
(f) Hiđro hóa glucozơ hoặc fructozơ đểu thu được sorbitol.
Sổ phát biểu đúng là
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5